Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 192 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
81 | Sĩ quan hậu cần | là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội | 16/1999/QH10 |
82 | Sĩ quan kỹ thuật | là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị | 16/1999/QH10 |
83 | Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ | là sĩ quan chuyển ra ngoài quân đội | 16/1999/QH10 |
84 | Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật | là công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an nhân dân, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp uý, hạ sĩ quan. | 54/2005/QH11 |
85 | Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ | là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong các lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp uý, hạ sĩ quan. | 54/2005/QH11 |
86 | SIDA | là Cơ quan Hợp tác Phát triển Thuỵ Điển | 46/2004/TT-BTC |
87 | Siêu thị | "là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng." | 1371/2004/QĐ-BTM |
88 | SIM (Subscriber Identity Module) | Là một thẻ điện tử thông minh được dùng trong điện thoại di động để chứa thông tin của chủ thuê bao, dịch vụ thuê bao và doanh nghiệp thông tin di động. | 22/2009/TT-BTTTT |
89 | Sinh phẩm y tế | là sản phẩm có nguồn gốc sinh học được dùng để phòng bệnh, chữa bệnh và chẩn đoán bệnh cho người | 03/2007/QH12 |
90 | Sinh quán | Nơi sinh ra của một người nào đó. | Từ điển Luật học trang 432 |
91 | Sinh vật biến đổi gen | là sinh vật có cấu trúc di truyền bị thay đổi bằng công nghệ chuyển gen. | 20/2008/QH12 |
92 | Sinh vật có ích | bao gồm vi rút, vi khuẩn, tuyến trùng, nấm, côn trùng, động vật và các sinh vật khác có tác dụng hạn chế tác hại của dịch hại đối với tài nguyên thực vật. | 02/2007/NĐ-CP |
93 | Sinh vật gây hại | là bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực vật, bao gồm: côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi rút, phytophasma, cỏ dại, chuột và các sinh vật khác gây hại tài nguyên thực vật (dưới đây được gọi tắt là dịch hại). | 02/2007/NĐ-CP |
94 | Sinh vật gây hại lạ | là những dịch hại chưa được xác định trên cơ sở khoa học và chưa từng phát hiện ở trong nước. | 02/2007/NĐ-CP |
95 | Sinh, tử, giá thú | Những sự kiện pháp lí, còn được gọi là những sự kiện hộ tịch, có liên quan chặt chẽ đến việc làm nảy sinh, tồn tại, thay đổi, chuyển đổi hoặc chấm dứt nhiều quan hệ xã hội, đặc biệt là các quyền dân sự giữa công dân với công dân, giữa công dân với các tổ chức chính trị, xã hội, giữa công dân với nhà nước ... Việc khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, hủy bỏ hôn nhân được tiến hành một cách chặt chẽ, chính xác, kịp thời theo những mẫu biểu do pháp luật nhà nước quy định và có liên quan đến việc thống kê dân số trong phạm vi toàn quốc. Việc nhận con nuôi, nhận con ngoài giá thú, thay đổi quốc tịch cũng được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Trong lịch sử nhà nước Việt Nam, dưới các triều đại phong kiến, việc khai sinh, khai tử, giá thú rất được coi trọng và được pháp luật quy định rất tỉ mỉ. Dưới thời trị vì của Vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497), việc kê khai hộ tịch được giao cho xã quan tiến hành và hàng năm phải đưa về kinh đô để rà soát, đối chiếu thống nhất với sổ sách của Lại Bộ. Vua Lê Thánh Tông quy định người cùng họ trong một xã không được đặt trùng tên. Nếu trùng tên thì xã quan bắt phải thay đổi. Nếu việc kê khai hộ tịch không đầy đủ, không chính xác, không kịp thời thì xã quan phải chịu trách nhiệm bị bải chức hoặc bị xử phạt hình phạt xuy, trượng tức là bị đánh roi hoặc bị đánh đòn. Nhờ việc quy định đăng ký sinh, tử, giá thú, gọi chung là đăng ký hộ tịch một cách chặt chẽ, nên Vua Lê Thánh Tông nắm được tình hình dân số của vương quốc để có kế hoạch xây dựng quân đội, phát triển kinh tế có hiệu quả, làm cho vương quốc trở nên hùng mạnh. | Từ điển Luật học trang 432 |
96 | SMEWW | Là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải. | 05/2009/TT-BYT |
97 | SMR | (Surface Movement Radar): Ra đa giám sát mặt đất | 63/2005/QĐ-BGTVT |
98 | SNOWTAM | (special format of NOTAM notifying the presence or removal of hazardous conditions due to snow, ice, slush or standing water on the movement area): NOTAM đặc biệt thông báo sự xuất hiện hoặc loại bỏ các điều kiện nguy hiểm do tuyết, băng, tuyết tan hoặc nước trên khu hoạt động của sân bay. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
99 | Sơ chế thủy sản | Là bất kỳ hoạt động xử lý nào làm ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn về hình thể của nguyên liệu thủy sản bao gồm bỏ đầu, bỏ nội tạng, phi lê, phân chia nhiều phần, tách ra từng phần, xếp sẵn, cắt lát, bỏ xương, băm cắt, lột da, nghiền nát, cắt, rửa, tỉa, bóc vỏ, cán mỏng, làm lạnh kể cả cấp đông nhằm mục đích bảo quản nhưng chưa làm thay đổi kết cấu tự nhiên của nguyên liệu thủy sản | 117/2008/QĐ-BNN |
100 | Sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán | là văn bản do tổ chức phát hành cấp cho người sở hữu chứng khoán ghi sổ để xác nhận thông tin về việc sở hữu chứng khoán tại một thời điểm nhất định. | 87/2007/QĐ-BTC |