Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 209 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
101 | Phát xạ không mong muốn | là phát xạ bao gồm cả phát xạ giả và phát xạ ngoài băng. | 24/2004/NĐ-CP |
102 | Phát xạ ngoài băng | là phát xạ ở một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả. | 24/2004/NĐ-CP |
103 | Phê chuẩn | Là quá trình đánh giá, cho phép thực hiện, sử dụng hoặc áp dụng về mặt kỹ thuật đối với con người, tài liệu, trang thiết bị, chính sách hoặc thủ tục liên quan đến tiêu chuẩn đủ điều kiện bay và khai thác tàu bay đòi hỏi phải có sự phê chuẩn trước bằng hình thức cấp hoặc ban hành các loại giấy phép, chứng chỉ, giấy chứng nhận, văn bản cho phép, năng định hoặc các văn bản khác của Cục Hàng không Việt Nam. | 10/2008/QĐ-BGTVT |
104 | Phê chuẩn điều ước quốc tế | Hành vi của cơ quan đại diện nhà nước ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế. Pháp luật của các nước đều quy định việc phê chuẩn một số loại điều ước quốc tế và cơ số loại điều ước quốc tế và cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn. Điều ước Quốc tế phải được phê chuẩn, đó là những điều ước có điều khoản quy định việc phê chuẩn, những điều ước mà việc phê chuẩn, những điều ước mà việc ký kết phải có quyết định của nguyên thủ quốc gia, nhân danh nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Pháp lệnh cũng quy định rằng việc phê chuẩn điều ước quốc tế là thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhà nước trừ trường hợp Hội đồng nhà nước thấy cần trình Quốc hội quyết định. Văn bản phê chuẩn thường là công hàm phê chuẩn. Trong trường hợp điều ước điều ước quốc tế hai bên thì đại diện các bên trao đổi công hàm phê chuẩn tại thủ đô của bên ký kết, nếu thủ đô của bên kia là nơi đã diễn ra lễ ký kết điều ước. Nếu là điều ước quốc tế nhiều biên, thì các công hàm phê chuẩn được gửi tới bên lưu chiểu điều ước đó. Nhà nước cũng có quyền không phê chuẩn điều ước quốc tế mà đại diện của mình đã ký. | Từ điển Luật học trang 372 |
105 | Phê duyệt | là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện, chấp nhận hiệu lực của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 07/1998/PL-UBTVQH10 |
106 | Phê duyệt điều ước quốc tế | là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 41/2005/QH11 |
107 | Phế liệu | là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất. | 52/2005/QH11 |
108 | Phế liệu gia công | "là những chất thải loại hoặc những phần cắt bỏ của nguyên liệu trong quá trình gia công một nguyên liệu hay bán thành phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công bị hư hỏng được loại ra trong quá trình sản xuất, gia công." | 116/2008/TT-BTC |
109 | Phế phẩm gia công | là sản phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (qui cách, kích thước, phẩm chất, giá trị sử dụng...) theo thoả thuận của hợp đồng/ phụ lục hợp đồng gia công, bị loại ra trong quá trình gia công. | 116/2008/TT-BTC |
110 | Phế thải gia công | là nguyên liệu, phụ liệu bị loại ra trong quá trình gia công mà không còn giá trị sử dụng. | 116/2008/TT-BTC |
111 | Phép bay | Là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ. | 36/2008/NĐ-CP |
112 | Phí | Là khoản tiền theo quy định của pháp luật mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ. | 25/2009/QĐ-UBND |
113 | Phí bảo hiểm | là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm | 24/2000/QH10 |
114 | Phí bảo hiểm y tế | là số tiền mà người tham gia bảo hiểm y tế, người sử dụng lao động hoặc ngân sách nhà nước phải đóng cho Quỹ Bảo hiểm y tế theo quy định. | 63/2005/NĐ-CP |
115 | Phí đấu giá | là khoản tiền thu cho mỗi thửa đất được đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất, được dùng để chi phí cho việc tổ chức đấu giá. Khoản thu này không hoàn trả cho người tham gia đấu giá. | 32/2008/QĐ-UBND |
116 | Phí dịch vụ thanh toán | là khoản thu của Ngân hàng đối với khách hàng có sử dụng dịch vụ thanh toán, là giá hoặc phí thực hiện dịch vụ thanh toán chưa có thuế giá trị gia tăng. | 448/2000/QĐ-NHNN2 |
117 | Phí môi giới | là khoản tiền mà người mua hoặc người bán hoặc cả người mua và người bán phải trả cho người môi giới đảm nhận vai trò trung gian trong giao dịch mua bán hàng hoá nhập khẩu. | 113/2005/TT-BTC |
118 | Phí thi hành án | là khoản tiền mà người được thi hành án phải nộp khi nhận được tiền, tài sản theo bản án, quyết định. | 26/2008/QH12 |
119 | Phí uỷ thác | là tiền công được người uỷ thác trả cho bên nhận uỷ thác để trực tiếp thực hiện việc cho vay, thu nợ đối với khách hàng trên cơ sở thoả thuận giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác. | 742/2002/QĐ-NHNN |
120 | Phí uỷ thác cho vay | là tiền công được người uỷ thác trả cho bên nhận uỷ thác để trực tiếp thực hiện việc cho vay, thu nợ đối với khách hàng trên cơ sở thoả thuận giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác. | 742/2002/QĐ-NHNN |