Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 209 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
41Phần mềm hệ thốnglà phần mềm dùng để tổ chức và duy trì hoạt động của một hệ thống hoặc một thiết bị số (sau đây gọi chung là thiết bị số). Phần mềm hệ thống có thể tạo môi trường cho các phần mềm ứng dụng làm việc trên đó và luôn ở trạng thái làm việc khi thiết bị số hoạt động.71/2007/NĐ-CP
42Phần mềm mởlà phần mềm tuân theo các tiêu chuẩn công nghiệp của quốc gia và quốc tế về tính mở, tương thích cao đối với những thay đổi của hệ thống và yêu cầu nghiệp vụ.1630/2003/QĐ-NHNN
43Phần mềm nghiệp vụ ngân hànglà phần mềm ứng dụng trong các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng nhằm tin học hóa một phần hoặc toàn bộ các hoạt động của nghiệp vụ đó.1630/2003/QĐ-NHNN
44Phần mềm nhúnglà sản phẩm phần mềm được nhà sản xuất cài đặt sẵn vào thiết bị số và hoạt động cùng với thiết bị số mà không cần sự kích hoạt của người sử dụng.71/2007/NĐ-CP
45Phần mềm tiện íchlà phần mềm nhằm trợ giúp cho người dùng tổ chức, quản lý và duy trì hoạt động của thiết bị số.71/2007/NĐ-CP
46Phần mềm ứng dụnglà phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể.71/2007/NĐ-CP
47Phân phốilà các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán hàng hoá và nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam.23/2007/NĐ-CP
48Phân phối chứng khoánlà việc bán chứng khoán thông qua đại lý hoặc bảo lãnh phát hành trên cơ sở hợp đồng.144/2003/NĐ-CP
49Phân quyềnỞ một vài nước phương Tây (vd. Cộng hòa Pháp, vv) hệ thống tổ chức nền hành chính theo cách giao cho một cộng đồng dân cư (đơn vị hành chính) gọi là phân quyền theo lãnh thổ hay cho một công sở (phân quyền kỹ thuật hay phân quyền theo chức năng) quyền tự quản lý với những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định, có tư cách pháp nhân và những nguồn thu dưới sự kiểm soát của nhà nước chủ yếu về mặt pháp chế. Hội đồng tỉnh, hội đồng xã là những cơ quan được phân quyền theo lãnh thổ. Phân quyền này khác với phân quyền quản lý ở Việt Nam (x. Phân cấp quản lý). Nó cũng khác với tản quyền, vd. ở Pháp, cách tổ chức cơ cấu hành chính trong đó một cơ quan ở trung ương (bộ) giao một số quyền quyết định cho một cơ quan trong hệ thống cơ quan hành chính nhưng vẫn phụ thuộc vào mình. Một ví dụ về trung ương tản quyền (Ph. déconcentration administrative) ở Việt Nam hồi thuộc Pháp. Sau Hòa ước Giáp Thân 1884, Chính phủ Pháp lấy cớ là Bắc Kỳ rộng lớn, xa cách triều đình Huế, khiến cho công việc cai trị không được nhanh chóng, đã thúc ép hoàng đế Việt Nam ban bố đạo dụ Kinh lược sứ Bắc Kỳ để việc điều khiển nền hành chính và tư pháp ở Miền Bắc được trao cho Kinh lược sứ. Vị này có toàn quyền thay mặt Hoàng đế để giao thiệp với đại diện chính phủ Pháp tại Bắc Kỳ và quyết định những công việc hành chính khẩn cấp và cần thiết. Chế độ kinh lược sứ không tồn tại được bao lâu, do sự thúc ép của Chính phủ Pháp, vua lại ban hành đạo dụ ngày 26.7.1897 bãi bỏ chức quan kinh lược sứ và giao cho chức vụ này cho viên thống sứ Bắc Kỳ người Pháp kiêm nhiệm. Từ đó, toàn quyền lực của hoàng đế Việt Nam ở Bắc Kỳ không còn về pháp lý cũng như về thực tiễn. Phân quyền khác với việc phân chia ba quyền (tam quyền phân lập).Từ điển Luật học trang 371
50Phân tách mạch vòng nội hạtlà việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ để doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định có thể sử dụng cùng một mạch vòng nội hạt để cung cấp hai dịch vụ này độc lập với nhau cho người sử dụng dịch vụ.97/2008/NĐ-CP
51Phân tích rủi roLà việc sử dụng có hệ thống các nguồn thông tin hiện có nhằm xem xét tần số các rủi ro được xác định có thể xảy ra và mức độ thiệt hại mà những rủi ro này có thể đưa lại.52/2007/QĐ-BTC
52Phản ứng có hại của thuốclà những tác dụng không mong muốn có hại đến sức khỏe, có thể xuất hiện ở liều dùng bình thường.34/2005/QH11
53Phản ứng sau tiêm chủnglà tình trạng bất thường về sức khỏe xảy ra sau khi tiêm chủng có liên quan đến vắc xin, sai sút trong tiêm chủng hoặc do trựng hợp ngẫu nhiên hay các nguyên nhân khỏc.23/2008/QĐ-BYT
54Phân vỉa thanlà một phần của vỉa than được phân tách ra do điều kiện thành tạo.25/2007/QĐ-BTNMT
55Phần vốn có quyền biểu quyếtlà phần vốn góp, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông quyết định. Phần vốn có quyền biểu quyết của trường đại học tư thục do Đại hội đồng cổ đông quy định.61/2009/QĐ-TTg
56Phần vốn góplà tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ.60/2005/QH11
57Phần vốn góp sở hữu nhà nướclà phần vốn góp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế làm đại diện chủ sở hữu. Cổ phần sở hữu nhà nước là cổ phần được thanh toán bằng vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế làm đại diện chủ sở hữu.60/2005/QH11
58Phân vùng đất tại nông thônlà việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.188/2004/NĐ-CP
59Phao áo cứu sinhLà loại phao thiết kế theo kiểu áo véc, dùng để nâng miệng của người đã kiệt sức hoặc bất tỉnh lên cách mặt nước tối thiểu 80 mm (sau đây viết tắt là phao áo).178/2009/TT-BTC
60Phao tròn cứu sinhLà loại phao khép kín, tiết diện ngang có hình elíp, cốt phao làm bằng vật liệu nổi, vỏ ngoài là nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) có màu vàng da cam. Dây bám và băng vật liệu phản quang gắn tại 4 vị trí đối xứng nhau theo chu vi của phao tròn cứu sinh (sau đây viết tắt là phao tròn).60/2009/TT-BTC