Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 209 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | Phân bố dân cư | là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
22 | Phân cấp quản lý | "Giao công việc quản lý nhà nước cho các đơn vị hành chính bằng cách quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cấp theo nguyên tắc tập trung dân chủ để vừa bảo đảm việc điều hành tập trung, thống nhất của chính phủ đồng thời phát huy dân chủ, nâng cao tính năng động của mỗi địa phương và cơ sở. ""Làm cho bộ máy tinh gọn, bảo đảm sự điều hành tập trung, thống nhất, thông suốt, có hiệu lực từ chính phủ đến chính quyền địa phương, cơ sở, đồng thời phát huy tính chủ động, năng động của địa phương cơ sở"" (văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII, về cải cách thể chế hành chính). Phân cấp quản lý cũng được áp dụng trong việc quản lý nhà nước ở trung ương (bộ, cơ quan ngang bộ, ...) giao nhiệm vụ, quyền hạn cho tổ chức của ngành mình ở địa phương. Vd. trong nhiệm vụ, quyền hạn, quản lý các tòa án nhân dân địa phương về tổ chức - cán bộ, Bộ tư pháp thực hiện đối với tòa án cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, giao cho các sở tư pháp thực hiện đối với các tòa án cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh." | Từ điển Luật học trang 371 |
23 | Phần cứng | "là sản phẩm thiết bị số hoàn chỉnh; cụm linh kiện; linh kiện; bộ phận của thiết bị số, cụm linh kiện, linh kiện." | 67/2006/QH11 |
24 | Phản cung | Việc người bị tạm giữ, bị can hoặc bị cáo đưa ra lời khai lần sau ngược lại phủ nhận lời khai lần trước. Phản cung có thể do ngoan cố hoặc do bị xúi giục, mua chuộc, bị ép buộc, khống chế, nhưng cũng có thể do bị oan, sai. Khi gặp trường hợp phản cung, cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án phải nghiên cứu, kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ hệ thống các chứng cứ của vụ án để kết luật chính xác về lời khai của người bị tạm giữ, bị can hoặc bị cáo. | Từ điển Luật học trang 364 |
25 | Phần định địa giới hành chính | là việc xác định đường địa giới hành chính cắm mốc địa giới hành chính trên thực địa và thể hiện lên bản đồ có xác nhận của các đơn vị hành chính có liên quan. | 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP |
26 | Phân định quyền | là việc xác định, phân phối và cấp quyền thực hiện các công việc tương ứng với trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân trong việc thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng Thông tin tín dụng điện tử. | 987/2001/QĐ-NHNN |
27 | Phân định thẩm quyền | Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền trong thực tiễn khi có hai hoặc nhiều tòa án đều nhận thuộc thẩm quyền của mình hoặc trái lại không tòa án nào nhận. | Từ điển Luật học trang 371 |
28 | Phần đường xe chạy | là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại | 26/2001/QH10 |
29 | Phân giới, cắm mốc | là sự phân định đường biên giới và cắm các mốc quốc giới trên thực địa theo kết quả hoạch định đường biên giới giữa các nước có chung biên giới. | 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP |
30 | Phân hệ nghiệp vụ | "Là các bộ phận kế toán được phân chia dựa trên các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng. Các bộ phận kế toán này chịu trách nhiệm nhập, kiểm soát các dữ liệu về nghiệp vụ kinh tế, tài chính; xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có vào hệ thống thông tin kế toán về các giao dịch của hoạt động nghiệp vụ mà mình phụ trách." | 32/2006/QĐ-NHNN |
31 | Phần họ | là số tiền hoặc tài sản khác đã được xác định theo thoả thuận mà thành viên phải góp trong mỗi kỳ mở họ. Phần họ phải là tài sản có thể giao dịch được. | 144/2006/NĐ-CP |
32 | Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng | là khu vực được bảo toàn nguyên vẹn, được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để theo dõi diễn biến tự nhiên của rừng | 29/2004/QH11 |
33 | Phân khu dịch vụ - hành chính của rừng đặc dụng | là khu vực để xây dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của Ban quản lý rừng đặc dụng, các cơ sở nghiên cứu - thí nghiệm, dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí | 29/2004/QH11 |
34 | Phân khu mỏ than | là một phần của mỏ than, được khoanh định bởi yêu cầu thăm dò địa chất hoặc yêu cầu thiết kế khai thác mỏ. | 25/2007/QĐ-BTNMT |
35 | Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng | là khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi, tái sinh tự nhiên | 29/2004/QH11 |
36 | Phân lũ | là việc chủ động chuyển một phần nước lũ của một con sông sang hướng dòng chảy khác. | 171/2003/NĐ-CP |
37 | Phân lũ, chậm lũ | là việc chủ động chuyển một phần dòng nước lũ theo hướng chảy khác, tạm chứa nước lại ở một khu vực để giảm mức nước lũ | 08/1998/QH10 |
38 | Phần mềm | là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định. | 67/2006/QH11 |
39 | Phần mềm công cụ | là phần mềm được dùng làm công cụ để cho người phát triển phần mềm sử dụng phát triển các phần mềm khác. | 71/2007/NĐ-CP |
40 | Phần mềm đóng gói | là sản phẩm phần mềm hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường. | 71/2007/NĐ-CP |