Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 511 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
501 | Nước thô | là nước khai thác trực tiếp từ nguồn nước chưa qua xử lý. | 17/2006/QĐ-UBND |
502 | Nước trung lập | Nước không tham gia các khối liên minh quân sự, không kí kết các hiệp ước dẫn đến xung đột vũ trang, không tham chiến trừ trường hợp tự vệ, không cung cấp tài chính, vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh, không cho phép các bên đối địch tuyển mộ nhân viên quân sự, không cho lập căn cứ quân sự, hậu cần trên lãnh thổ nước mình, trừ trường hợp thực hiện công vụ của nước bảo hộ theo những điều khoản của bốn công ước Giơnevơ ngày 12.8.1949 về bảo hộ nạn nhân chiến tranh. Có hai dạng nước trung lập: 1) Trung lập có kì hạn là trung lập trong một thời gian nhất định hoặc đối với một cuộc chiến tranh nhất định. 2) Trung lập vĩnh viễn như Thụy Sĩ từ 1815, Áo từ 1955. Nước trung lập được nhìn nhận bằng cách ra tuyên bố đặc biệt với tất cả các nước trên thế giới và phải thực hiện đầy đủ những cam kết của nước trung lập. Lãnh thổ, chủ quyền toàn vẹn, công dân và mọi quyền lợi của nước trung lập được các bên đối địch trong chiến tranh tôn trọng. | Từ điển Luật học trang 360 |
503 | Nuôi con nuôi | Việc một người (người nuôi) nhận nuôi người khác (con nuôi) nhằm tạo ra những tình cảm gắn bó giữa hai người, bảo đảm cho người con nuôi được thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tốt. Việc nhận nuôi con nuôi do ủy ban nhân dân (xã, phường) nơi thường trú của người nuôi hoặc của con nuôi công nhận và ghi vào sổ hộ tịch. Thông qua sự kiện pháp lí này, giữa người nuôi và con nuôi phát sinh các quyền và nghĩa vụ như giữa cha mẹ đẻ và con đẻ. Việc nhận nuôi con nuôi phải tuân theo các quy định của pháp luật. Việc nuôi con nuôi có thể chấm dứt khi người nuôi hoặc con nuôi hoặc cả hai người có hành vi xâm phạm nghiêm trọng thân thể, danh dự, nhân phẩm của nhau… Viện kiểm sát và các tổ chức xã hội khác có thể yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi. Việc chấm dứt nuôi con nuôi do tòa án nhân dân quyết định. | Từ điển Luật học trang 359 |
504 | Nuôi tôm bán thâm canh | là hình thức nuôi tôm với cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và quy trình kỹ thuật nuôi phù hợp, có khả năng đạt năng suất từ trên 1,5 đến 3 tấn/ha/vụ. | 06/2006/QĐ-BTS |
505 | Nuôi tôm quảng canh | là hình thức nuôi tôm hoàn toàn dựa vào tôm giống thu được từ vùng nước tự nhiên và thức ăn tự nhiên có trong ao. | 06/2006/QĐ-BTS |
506 | Nuôi tôm quảng canh cải tiến | là hình thức nuôi tôm với cơ sở hạ tầng và quy trình kỹ thuật nuôi phù hợp, có khả năng đạt năng suất đến 1,5 tấn/ha/vụ. | 06/2006/QĐ-BTS |
507 | Nuôi tôm thâm canh | là hình thức nuôi tôm với cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và quy trình kỹ thuật nuôi phù hợp, có khả năng đạt năng suất trên 3 tấn/ha/vụ. | 06/2006/QĐ-BTS |
508 | Nút cơ học (Bridge Plug) | là một dụng cụ để cách ly lòng giếng được chế tạo bằng kim loại và cao su dễ khoan phá, thường được dùng để cách ly các khoảng khác nhau trong lòng giếng khoan đã chống ống. | 37/2005/QĐ-BCN |
509 | Nút giao cùng mức | là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau trên cùng một mặt bằng. | 35/2005/QH11 |
510 | Nút giao khác mức | là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau nằm ở cao độ khác nhau. | 35/2005/QH11 |
511 | Nút xi măng | là một lượng vữa xi măng được bơm vào trong lòng giếng khoan đến một độ sâu nhất định để tạo thành một khối xi măng rắn chắc nhằm ngăn cách các khoảng vỉa khác nhau dọc giếng khoan. | 37/2005/QĐ-BCN |