Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 511 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | NDB | (Non Directional radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
22 | Nền an ninh nhân dân | là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết và truyền thống dựng nước, giữ nước của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trong đó lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia làm nòng cốt | 32/2004/QH11 |
23 | Nền cơ sở địa lý của bản đồ | là tập hợp những yếu tố thủy văn, giao thông, dân cư, biên giới quốc gia, địa giới hành chính, địa danh và địa hình làm cơ sở để thể hiện việc biểu thị các nội dung khác trên bản đồ. | 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT |
24 | Nền quốc phòng toàn dân | là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường. | 39/2005/QH11 |
25 | Ngách | là lối đi lại trong cụm dân cư có một đầu thông ra ngõ, không trực tiếp thông ra đường, phố. | 05/2006/QĐ-BXD |
26 | Ngạch | là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. | 22/2008/QH12 |
27 | Ngạch công chức | là chức danh công chức được phân theo ngành, thể hiện cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ. | 117/2003/NĐ-CP |
28 | Ngạch sĩ quan dự bị | là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ | 16/1999/QH10 |
29 | Ngạch sĩ quan tại ngũ | là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái | 16/1999/QH10 |
30 | Ngạch viên chức | là chức danh của viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, thể hiện cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ. | 116/2003/NĐ-CP |
31 | Ngân hàng | là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan | 07/1997/QH10 |
32 | Ngân hàng 100% vốn nước ngoài | "là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam." | 22/2006/NĐ-CP |
33 | Ngân hàng chỉ định | là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn nhằm phục vụ các giao dịch ký quỹ và thanh toán tiền. | 59/2000/QĐ-UBCK |
34 | Ngân hàng chỉ định thanh toán | là ngân hàng thương mại do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ định mở tài khoản thanh toán cho Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán và thành viên lưu ký để phục vụ việc thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán. | 144/2003/NĐ-CP |
35 | Ngân hàng liên doanh | là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. | 22/2006/NĐ-CP |
36 | Ngân hàng mã số quốc gia Việt Nam | là tập hợp các mã số có mã quốc gia là 893. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
37 | Ngân hàng mẹ | là ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc có chi nhánh hoạt động tại Việt Nam. | 22/2006/NĐ-CP |
38 | Ngân hàng mô | là cơ sở y tế tiếp nhận, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển và cung ứng mô. | 75/2006/QH11 |
39 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh | Là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. | 60/2006/QĐ-NHNN |
40 | Ngân hàng nhận nhờ thu | là ngân hàng nhận thương phiếu từ người nhờ thu để thu hộ số tiền ghi trên thương phiếu. Ngân hàng nhận nhờ thu có thể là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng hoặc ngân hàng phục vụ người trả tiền. | 1346/2001/QĐ-NHNN |