Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 511 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
261 | Người thừa kế thế vị | "Người thừa kế thay cho người được hưởng thừa kế theo pháp luật. Điều 680 – Bộ luật dân sự quy định một trường hợp thừa kế thế vị là: “Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản, thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng đã chết trước người để lại di sản, thì chắt được hưởng phần mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống”. Nếu là thừa kế theo di chúc mà người thừa kế đã chết trước khi mở thừa kế thì phần di sản mà người đó đáng lẽ được hưởng không được chuyển cho con vì người lập di chúc đã chỉ định ai là người thừa kế thì chỉ người đó mới được hưởng. Trong trường hợp này, di sản dành cho người thừa kế đã chết được chia theo quy định của pháp luật." | Từ điển Luật học trang 346 |
262 | Người thực hành | là người trực tiếp thực hiện tội phạm | 15/1999/QH10 |
263 | Người thực hành tội phạm | "Người trực tiếp thực hiện tội phạm trong một vụ phạm tội có hai hoặc nhiều đồng phạm; người tổ chức, người xúi dục, người giúp sức, đều là những người đồng phạm. Trong trường hợp có hai hay nhiều người đồng phạm cùng thực hành thì họ đều là người thực hành tội phạm. Khi quyết định hình phạt, phải xét đến tính chất đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm. Những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự riêng cho người đồng phạm nào thì chỉ áp dụng đối với người đó." | Từ điển Luật học trang 347 |
264 | Người thực hiện thanh toán | là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi người ký phát được sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản tiền để ký phát séc theo thoả thuận giữa người ký phát với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đó. | 159/2003/NĐ-CP |
265 | Người thuê vận tải | là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người kinh doanh vận tải | 23/2004/QH11 |
266 | Người tị nạn | Người rời bỏ nơi thường trú hoặc Tổ quốc của mình để đến một nơi khác, nước khác nhằm tránh đàn áp, bức hại vì lí do chủng tộc, tôn giáo, chính kiến hoặc vì chiến tranh. Có các công ước quốc tế về bảo vệ, giúp đỡ, tiếp nhận người tị nạn như Công ước về người tị nạn năm 1951, Nghị định thư năm 1967 bổ sung công ước 1951, Công ước Châu Phi năm 1969 về người tị nạn. Trong tổ chức của Liên hợp quốc có Cao ủy Liên hợp quốc về người tị nạn. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực ở Nam Âu, Châu Phi, Châu Mỹ Latinh đã làm cho hàng vạn người đi tị nạn, gây nên khó khăn về kinh tế cho nước người tị nạn kéo đến và trở thành gánh nặng chi phí cho ngân sách tài chính của Liên hợp quốc. | Từ điển Luật học trang 347 |
267 | Người tiến hành tố tụng | "Gồm: điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư kí phiên tòa. Người tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu: 1. Họ đồng thời là người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án; là người đại diện hợp pháp, người thân thích của người đó hoặc của bị can, bị cáo. 2. Họ đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong vụ án đó. 3. Có căn cứ rõ ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. Những người sau đây có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng: 1. Kiểm sát viên. 2. Bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ. 3. Người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự. (Xt. Cơ quan tiến hành tố tụng)." | Từ điển Luật học trang 347 |
268 | Người tiếp xúc | là người có tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và có khả năng mắc bệnh | 03/2007/QH12 |
269 | Người tố cáo | là người lao động, tập thể lao động thực hiện quyền tố cáo. | 04/2005/NĐ-CP |
270 | Người tổ chức | là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm. | 15/1999/QH10 |
271 | Người tổ chức thực hiện tội phạm | Là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm (Điều 17 – Bộ luật hình sự). Khi quyết định hình phạt, phải xét đến tính chất đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm. Theo Điều 3 – Bộ luật hình sự về nguyên tắc xử lí thì kẻ chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy (tức là người tổ chức) phải bị nghiêm trị. | Từ điển Luật học trang 348 |
272 | Người trả tiền | là người bị ký phát Hối phiếu, người phát hành Lệnh phiếu hoặc người có trách nhiệm phải thanh toán số tiền ghi trên thương phiếu theo quy định của pháp luật. | 1346/2001/QĐ-NHNN |
273 | Người trung gian | là cơ quan, tổ chức, cá nhân đại diện cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc gửi, nhận hoặc lưu trữ một thông điệp dữ liệu hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến thông điệp dữ liệu đó. | 51/2005/QH11 |
274 | Người vận chuyển | là người thực hiện hoặc cam kết thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc vận chuyển, dù người đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức hay không phải là người kinh doanh vận tải đa phương thức. | 125/2003/NĐ-CP |
275 | Người vẫn còn nghiện ma túy | là người bị phát hiện tiếp tục sử dụng ma túy trong trường hợp bị bắt quả tang hoặc xét nghiệm tìm chất ma túy trong cơ thể có kết quả dương tính | 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA |
276 | Người vận tải | là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
277 | Người vận tải thủy nội địa | là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
278 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài | là người có quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam đang cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. | 138/2006/NĐ-CP |
279 | Người Việt Nam ở nước ngoài | là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài | 07/1998/QH10 |
280 | Người xúi giục | là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm. | 15/1999/QH10 |