Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 166 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
121Môi trường du lịchlà môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch.44/2005/QH11
122Môi trường mạnglà môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.67/2006/QH11
123Môi trường tiêu chuẩntheo TCVN 1966 - 77, môi trường tiêu chuẩn có nhiệt độ 270C và độ ẩm 65%.18/2004/QĐ-BTS
124MOTlà trang tin điện tử của Bộ Thương mại trên Internet, có địa chỉ http://www.mot.gov.vn.25/2006/QĐ-BTM
125Một chiếu, một dọa hếtChiếu Tướng đối phương một nước, tiếp sau đi một nước dọa hết. Điều giải thích này cũng được dùng cho “một chiếu một bắt”.11991/1999/UBTDTT-TT1
126Một cửalà cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước.52/2003/QĐ-UB
127MSL(Mean Sea Level): Mực nước biển trung bình.12/2007/QĐ-BGTVT
128Mua bán hàng hoá"là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận."36/2005/QH11
129Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóalà hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai.36/2005/QH11
130Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lailà việc mua bán nhà, công trình xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng, nhà, công trình xây dựng đó chưa hình thành hoặc đang hình thành theo hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ cụ thể.63/2006/QH11
131Mua bán quyền tài sản1. Người có quyền về tài sản (x. Tài sản) có thể bán quyền đó cho người khác, vd. chủ nợ có quyền bán quyền đòi nợ của mình cho một người khác để người này đòi người mắc nợ phải trả số tiền nợ đó cho mình. 2. Việc mua bán quyền tài sản được thể hiện bằng văn bản hoặc bằng lời nói. Trong trường hợp pháp luật có quy định việc mua bán này phải được thể hiện bằng văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền hoặc đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì phải tuân theo những quy định đó. 3. Người bán quyền tài sản phải báo cho người phải thực hiện nghĩa vụ với mình biết nhưng không cần phải có sự đồng ý của người đó. 4. Quyền về tài sản đã bán thì người bán không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của người có nghĩa vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (Điều 318 – Bộ luật dân sự). Tuy nhiên, Điều 442 – Bộ luật dân sự quy định rõ là: trong trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ mà bên bán cam kết là bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ, thì bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán nếu khi hết hạn mà người mắc nợ không trả. 5. Khi mua bán quyền tài sản thì bên bán phải chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua, còn bên mua phải trả tiền cho bên bán.Từ điển Luật học trang 309
132Mua bán tài sản là vật"1. Mua bán vật là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho bên mua và nhận tiền; còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán (Điều 421 – Bộ luật dân sự). Hợp đồng mua bán phải theo đúng những điều kiện về giao dịch hợp pháp (x. Giao dịch dân sự có hiệu lực; Giao dịch dân sự vô hiệu lực). 2. Vật bán có thể là bất động sản hoặc động sản thuộc sở hữu của người bán. Vì vậy, nếu bán vật của người khác thì việc mua bán vô hiệu. 3. Vật bán phải là: a) Vật có thực, tức là đang tồn tại hoặc sẽ được chế tạo theo mẫu mã mà hai bên đã thỏa thuận. b) Vật được phép giao dịch, tức là vật không bị cấm mua bán (như súng đạn, chất nổ, chất độc, chất phóng xạ, văn hóa phẩm đồi trụy, vv.). 4. Các bên thỏa thuận với nhau về giá cả hoặc giá do một người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp nhà nước có quy định khung giá thì các bên chỉ được thỏa thuận trong khung giá đó. 5. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua và bên mua phải thanh toán tiền mua đúng thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận. 6. Quyền sở hữu tài sản mua bán được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm bên mua nhận tài sản; trong trường hợp pháp luật quy định tài sản mua bán phải đăng kí quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng kí quyền sở hữu."Từ điển Luật học trang 310
133Mua bán thầulà hành vi của nhà thầu chính hoặc tổng thầu sau khi ký hợp đồng với chủ đầu tư hoặc là hành vi của nhà thầu phụ sau khi ký hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu nhưng đem chuyển nhượng lại toàn bộ hoặc một phần hợp đồng cho nhà thầu khác trái quy định của pháp luật04/2007/TTLT-BXD-BCA
134Mua bán với quyền chuộc lại"(cg. điển mãi), việc mua bán mà hai bên thỏa thuận là bên bán có quyền chuộc lại tài sản đã bán sau một thời hạn. Việc mua bán với quyền chuộc lại là một hình thức giúp cho người bán sau này có khả năng kinh tế khá hơn, có thể chuộc lại tài sản đã bán. Thời hạn chuộc lại do các bên thỏa thuận nhưng không được quá 1 năm đối với động sản và 5 năm đối với bất động sản. Trong thời kì này, bên bán có quyền chuộc lại bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên mua trong một thời hạn hợp lí. Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm chuộc lại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác (Điều 458 – Bộ luật dân sự). Trong thời hạn tài sản còn được chuộc lại, bên mua không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, thế chấp, cầm cố; bảo lãnh tài sản và phải chịu rủi ro đối với tài sản đó (x. Rủi ro)."Từ điển Luật học trang 310
135Mua bán, chuyển nhượng bất động sản trả chậm, trả dầnlà việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản mà bên mua, bên nhận chuyển nhượng được trả chậm hoặc trả dần tiền mua, tiền chuyển nhượng bất động sản trong thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.63/2006/QH11
136Mua dâmlà hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được giao cấu.10/2003/PL-UBTVQH11
137Mua hoặc bán hẳnLà việc mua, bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá từ bên bán cho bên mua và không kèm theo thoả thuận mua, bán lại giấy tờ có giá.85/2000/QĐ-NHNN14
138Mua ngoại tệlà việc Công dân Việt Nam dùng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép cho các mục đích quy định tại Điều 1 trên cơ sở xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Quy định này.1437/2001/QĐ-NHNN
139Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chínhlà việc công ty cho thuê tài chính mua tài sản thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đồng thời là bên cung ứng tài sản cho thuê.07/2006/TT-NHNN
140Mua, bán nợlà việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ.59/2006/QĐ-NHNN