Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 166 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
101 | Mở ga đường sắt | là việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công bố đưa ga đường sắt vào hoạt động để phục vụ chạy tàu, vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi. | 53/2007/QĐ-BGTVT |
102 | Mô hình cộng đồng quản lý | Là tổ chức tập thể do những người hưởng lợi lập ra để quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, được Chính quyền cơ sở công nhận | 51/2008/QĐ-BNN |
103 | Mô hình DPSIR | Là mô hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa Động lực – D (phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các biến đổi môi trường) – Áp lực – P (các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường) – Hiện trạng – S (hiện trạng chất lượng môi trường) – Tác động – I (tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái) – Đáp ứng – R (các giải pháp bảo vệ môi trường). | 09/2009/TT-BTNMT |
104 | Mô hình trình diễn | là sự triển khai áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về khoa học công nghệ trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy mô phù hợp để trình diễn trước khi đưa ra áp dụng trên diện rộng. | 75/2007/QĐ-BNN |
105 | Mỏ khoáng | là tập hợp tự nhiên các khoáng sản, có số lượng tài nguyên, chất lượng và đặc điểm phân bố đáp ứng yêu cầu tối thiểu để khai thác, chế biến, sử dụng trong điều kiện công nghệ, kinh tế hiện tại hoặc trong tương lai gần. | 13/2008/QĐ-BTNMT |
106 | Mỏ sa khoáng thiếc, vàng và titan | là mỏ khoáng được hình thành do tích tụ các vật liệu mảnh vụn dạng hạt bở rời hoặc gắn kết có chứa các khoáng vật caxiterit, vàng, nhóm khoáng vật chứa titan và zircon. | 14/2008/QĐ-BTNMT |
107 | Mỏ than | là đơn vị không gian chứa than, có cấu trúc tương đối đồng nhất, tập trung các trầm tích chứa than có quan hệ tương đối chặt chẽ, tương đồng về hình thái, nguồn gốc, cấu trúc - kiến tạo, điều kiện kỹ thuật khai thác và đặc điểm kinh tế địa chất mỏ. | 25/2007/QĐ-BTNMT |
108 | Mở thầu | là việc tổ chức mở hồ sơ dự thầu tại thời điểm đã được ấn định hoặc trong trường hợp không có thời điểm được ấn định trước thì thời điểm mở thầu là ngay sau khi đóng thầu. | 36/2005/QH11 |
109 | Mở thừa kế | Bắt đầu thực hiện việc thừa kế do người để lại di sản chết, hay có quyết định của tòa án tuyên bố người ấy đã chết. Chỉ khi đã mở thừa kế, những người thừa kế mới được hưởng di sản và phải thực hiện những nghĩa vụ do người chết để lại. Sau khi đã mở thừa kế, bất cứ lúc nào những người thừa kế cũng có quyền yêu cầu chia di sản, trừ trường hợp người để lại di sản quyết định trong di chúc là chưa chia di sản trong một thời gian nhất định hoặc những người thừa kế thỏa thuận về thời gian chưa chia di sản. Nếu người đã lập di chúc vẫn còn sống thì chưa mở thừa kế, tức là họ vẫn là chủ sở hữu tài sản của mình. Họ có quyền bán, tặng, cho, cầm cố, thế chấp tài sản đó mà không cần phải có sự đồng ý của những người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật (Điều 636 và tiếp theo – Bộ luật dân sự). | Từ điển Luật học trang 309 |
110 | Mốc cơ bản | Là mốc độ cao có thiết kế đặc biệt, có độ ổn định cao được chôn chìm ở những vị trí quan trọng hoặc chôn cách nhau theo một khoảng cách quy định trên đường độ cao. | 11/2008/QĐ-BTNMT |
111 | Mốc thường | Là mốc độ cao được thiết kế theo quy định thông thường được chôn cách nhau khoảng từ 3 đến 6 km tùy theo điều kiện địa hình trên tất cả các đường độ cao hạng I, II, III và IV. | 11/2008/QĐ-BTNMT |
112 | Mô-đun | là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một nghề | 76/2006/QH11 |
113 | Môi giới chứng khoán | là việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. | 70/2006/QH11 |
114 | Môi giới chuyển giao công nghệ | là hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệ trong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ | 80/2006/QH11 |
115 | Môi giới hòa giải | Một trong những biện pháp hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế được quyết định tại Khoản 1 – Điều 3 – Hiến chương Liên hợp quốc. Đây là tổng hợp những hành vi nhất định theo luật quốc tế của các bên không tham gia vào tranh chấp quốc tế, hay của tổ chức quốc tế theo đề nghị của các bên tham gia vào tranh chấp, hoặc theo đề nghị của chính các bên không tham gia tranh chấp và được sự đồng ý của các bên tham gia tranh chấp nhằm giải quyết việc tranh chấp. Các nước hay các tổ chức quốc tế đóng vai trò môi giới có nhiệm vụ để các bên tranh chấp ngồi vào bàn đàm phán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết tranh chấp bằng các phương pháp hòa bình. Thủ tục môi giới được quyết định cụ thể trong Công ước Lahay (1907) về hòa bình giải quyết các xung đột quốc tế. Nếu bên đóng vai trò môi giới cùng ngồi vào bàn đàm phán với các bên tranh chấp thì môi giới tranh chấp sẽ biến thành trung gian hòa giải. | Từ điển Luật học trang 308 |
116 | Môi giới mại dâm | là hành vi dụ dỗ hoặc dẫn dắt của người làm trung gian để các bên thực hiện việc mua dâm, bán dâm. | 10/2003/PL-UBTVQH11 |
117 | Môi giới thương mại | Việc một thương nhân làm trung gian cho các bên trong việc mua bán hàng hóa, trong việc đàm phán, kí kết các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại. Việc môi giới phải làm thành hợp đồng. Người môi giới có nghĩa vụ: 1. Thực hiện việc môi giới trung thực. 2. Bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu được giao và phải hoàn lại cho thương nhân đã giao nhiệm vụ sau khi đã hoàn thành việc môi giới. 3. Giữ bí mật các thông tin. 4. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho các bên được môi giới. 5. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lí của các bên được môi giới nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ. Người môi giới được hưởng thù lao khi hợp đồng giữa các bên được môi giới được kí kết (Điều 93 – 98 – Luật thương mại). | Từ điển Luật học trang 308 |
118 | Môi trường | Bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. | 52/2005/QH11 |
119 | Môi trường biển | là các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học đặc trưng cho nước biển, đất ven biển, trầm tích dưới biển, không khí trên mặt biển và các hệ sinh thái biển tồn tại một cách khách quan, ảnh hưởng đến con người và sinh vật. | 25/2009/NĐ-CP |
120 | Môi trường có kiểm soát | là môi trường có sự quản lý của con người nhằm mục đích tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai, đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó. | 82/2006/NĐ-CP |