Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 166 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | Mã số tổ chức phát hành thẻ | (Bank Identification Number – viết tắt là BIN): Là dãy chữ số duy nhất được Ngân hàng Nhà nước quy định theo một nguyên tắc thống nhất nhằm xác định tổ chức phát hành thẻ, các sản phẩm, dịch vụ của tổ chức phát hành thẻ. | 20/2007/QĐ-NHNN |
22 | Mã số xác định chủ thẻ | (Personal Identification Number – viết tắt là PIN): Là mã số mật của cá nhân được tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số này do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN được coi là chữ ký của chủ thẻ. | 20/2007/QĐ-NHNN |
23 | Mã vạch | là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
24 | Mạch tích hợp bán dẫn | là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử. | 50/2005/QH11 |
25 | Mạch vòng nội hạt | là một phần của mạng viễn thông công cộng bao gồm các đường dây thuê bao và các đường trung kế kết nối tổng đài của doanh nghiệp viễn thông với thiết bị đầu cuối thuê bao của người sử dụng dịch vụ. | 97/2008/NĐ-CP |
26 | Mại dâm | là hành vi mua dâm, bán dâm. | 10/2003/PL-UBTVQH11 |
27 | Mai táng | Là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất. | 35/2008/NĐ-CP |
28 | Mạn được gió của thuyền | là mạn có hướng gió thổi vào cánh buồm chính | 23/2004/QH11 |
29 | Mạn khô | là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong. | 19/2005/QĐ-BGTVT |
30 | Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) | Là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính và các thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị mạng để chia sẻ tài nguyên như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi. | 1331/QĐ-BKHCN |
31 | Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) | Là một hệ thống mạng được thiết lập để kết nối hai hay nhiều mạng máy tính có khoảng cách xa về mặt địa lý thông qua mạng riêng của các tổ chức hoặc hạ tầng mạng của các nhà cung cấp dịch vụ. | 1331/QĐ-BKHCN |
32 | Mạng điện thoại công cộng | là mạng điện thoại chuyển mạch công cộng cố định (PSTN) do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thiết lập để cung cấp dịch vụ viễn thông cố định trên cơ sở giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông do Tổng cục Bưu điện cấp. | 953/2000/QĐ-TCBĐ |
33 | Mạng GEPIR | Global Electronic Party Information Registry: là mạng toàn cầu đăng ký điện tử các thông tin về thành viên sử dụng hệ thống MSMV do GS1 thiết lập và quản lý. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
34 | Mạng Internet | Là mạng máy tính toàn cầu cung cấp các tài nguyên mạng dưới dạng các trang web. | 1207/QĐ-KL-THTK |
35 | Mạng Internet dùng riêng | là mạng lưới thiết bị Internet do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, kết nối với Internet để cung cấp các dịch vụ Internet cho các thành viên của cơ quan, tổ chức đó trên cơ sở không kinh doanh và hoạt động phi lợi nhuận. | 97/2008/NĐ-CP |
36 | Mạng LAN (Local Area Network) | Còn được gọi là mạng cục bộ, là mạng máy tính trong một cơ quan (như Cục Kiểm lâm). | 1207/QĐ-KL-THTK |
37 | Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ | Bao gồm: Chi nhánh, phòng giao dịch và điểm giao dịch đặt trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. | 08/2009/TT-NHNN |
38 | Mạng lưới thiết bị Internet | là tập hợp các hệ thống thiết bị Internet của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet được kết nối với nhau thông qua mạng viễn thông công cộng hoặc bằng các đường truyền dẫn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuê hoặc tự xây dựng. | 97/2008/NĐ-CP |
39 | Mạng máy tính | Là mạng trong đó các máy tính được kết nối vật lý với nhau. | 1207/QĐ-KL-THTK |
40 | Mang ngoại tệ | là việc Công dân Việt Nam mang ngoại tệ tiền mặt (bao gồm: tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch và các công cụ thanh toán tương tự khác) ra nước ngoài khi xuất cảnh. | 1437/2001/QĐ-NHNN |