Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 235 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
101 | Liều hấp thụ | là tỷ số giữa de và dm, trong đó de là năng lượng hấp thụ trung bình (tính bằng jun) mà bức xạ ion hóa truyền cho khối thực phẩm có khối lượng là dm (tính bằng kilogam). | 3616/2004/QĐ-BYT |
102 | Liều hấp thụ tối thiểu | là giá trị liều hấp thụ đối với mỗi loại thực phẩm mà chưa đạt được giá trị đó thực phẩm sẽ không đạt được mục tiêu kỹ thuật mong muốn khi chiếu xạ. | 3616/2004/QĐ-BYT |
103 | Lĩnh vực đầu tư có điều kiện | là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định. | 59/2005/QH11 |
104 | Lĩnh vực rủi ro | là các thủ tục hải quan và hình thức vận tải quốc tế trong đó có xuất hiện rủi ro. | 1700/QĐ-TCHQ |
105 | Lĩnh vực tiêu chuẩn quốc gia | là một nhóm các đối tượng tiêu chuẩn quốc gia có liên quan với nhau (ví dụ như: lĩnh vực giao thông, lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực hoá chất, lĩnh vực thực phẩm, lĩnh vực may mặc, lĩnh vực luyện kim, v.v...). Lĩnh vực tiêu chuẩn quốc gia được xác định theo khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO). | 21/2007/TT-BKHCN |
106 | LLZ | (Localizer): Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
107 | Lô | Là một lượng xác định nguyên liệu ban đầu, nguyên liệu bao gói, hoặc sản phẩm được chế biến trong một quy trình đơn lẻ hoặc một loạt các quy trình và có tính đồng nhất. Đôi khi có thể cần phải chia lô thành một số mẻ, sau đó tập trung lại để hình thành lô đồng nhất cuối cùng. Trong trường hợp tiệt trùng ở công đoạn cuối, cỡ lô được xác định bởi công suất của nồi hấp. Trong sản xuất liên tục, lô phải tương ứng với một phần xác định trong sản xuất với đặc trưng riêng là sự đồng nhất dự kiến. Cỡ lô có thể được xác định như một lượng sản phẩm cố định hoặc một lượng sản phẩm sản xuất ra trong một khoảng thời gian cố định. | 15/2008/QĐ-BYT |
108 | Lô bè cứu sinh nhẹ | Số lượng quy định bè nhẹ có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp công nghệ, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. | 59/2009/TT-BTC |
109 | Lô hàng | Là tập hợp nhiều đơn vị sản phẩm cùng HS code, có cùng một điều kiện bảo quản, thuộc một chủ sở hữu, được tập kết hoặc giao nhận cùng một thời gian và địa điểm | 41/QĐ-QLCL |
110 | Lô nhà bạt nhẹ | Số lượng quy định nhà bạt nhẹ có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt nhẹ giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt nhẹ. | 72/2008/QĐ-BTC |
111 | Lô phao áo cứu sinh | "Là số lượng quy định phao áo có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định; được đăng kiểm, kiểm tra giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao áo giao nhận không lớn hơn 5000 chiếu." | 178/2009/TT-BTC |
112 | Lô phao tròn cứu sinh | Là số lượng quy định phao tròn có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao tròn giao nhận không lớn hơn 5000 chiếc | 60/2009/TT-BTC |
113 | Lô sản phẩm | là một lượng sản phẩm được sản xuất trong một chu kỳ sản xuất xác định và theo một lệnh sản xuất cụ thể, đồng đều về tính chất và chất lượng | 02/2009/TT-BNN |
114 | Lộ trình đường bộ | là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc lộ giới đường bộ ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường. | 168/2007/QĐ-BQP |
115 | Loài | dùng để chỉ bất kỳ một loài, một phân loài hay một quần thể động vật, thực vật cách biệt về mặt địa lý. | 82/2006/NĐ-CP |
116 | Loài bị đe dọa tuyệt chủng | là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn số lượng cá thể. | 20/2008/QH12 |
117 | Loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên | là loài sinh vật chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng | 20/2008/QH12 |
118 | Loài đặc hữu | là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới. | 20/2008/QH12 |
119 | Loài di cư | là loài động vật có toàn bộ hoặc một phần quần thể di chuyển thường xuyên, định kỳ hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu vực địa lý khác. | 20/2008/QH12 |
120 | Loại đô thị | đô thị được chia làm 6 loại: đô thị đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV và đô thị loại V. | 22/2007/QĐ-BXD |