Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 314 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
101 | Khoa học | là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy | 21/2000/QH10 |
102 | Khoa học pháp lí | Khoa học nghiên cứu về nhà nước và pháp luật bao gồm các tri thức về nội dung, bản chất và phương pháp luận. Khoa học pháp lí có nghĩa gần như luật học nhưng nặng về mặt ứng dụng để xây dựng pháp luật và thực hiện, áp dụng pháp luật nói chung và từng hoạt động nói riêng. Vd. kĩ thuật lập pháp, lập quy, kĩ thuật điều tra, kĩ thuật thẩm vấn. (X. Luật học). | Từ điển Luật học trang 251 |
103 | Khoản cho vay trung hạn, dài hạn | Là khoản cho vay, cho thuê tài chính có thời hạn cho vay trên 12 tháng. | 15/2009/TT-NHNN |
104 | Khoản nợ được mua, bán | là khoản nợ được tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài cho khách hàng vay (kể cả khoản trả thay trong bảo lãnh) hiện đang còn dư nợ hoặc đang được theo dõi ngoại bảng. | 59/2006/QĐ-NHNN |
105 | Khoản phải thu | là khoản tiền bên bán hàng phải thu từ bên mua hàng theo hợp đồng mua, bán hàng. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
106 | Khoản vay hoặc viện trợ không hoàn lại có ràng buộc | là khoản ODA bằng vốn vay hoặc không hoàn lại có kèm theo các điều kiện liên quan đến cung cấp và mua sắm hàng hóa và dịch vụ từ một số nhà cung cấp hoặc quốc gia nhất định do nhà tài trợ quyết định. | 131/2006/NĐ-CP |
107 | Khoản vay hoặc viện trợ không hoàn lại không ràng buộc | là khoản ODA bằng vốn vay hoặc không hoàn lại không kèm theo những điều khoản ràng buộc liên quan đến cung cấp và mua sắm hàng hóa và dịch vụ. | 131/2006/NĐ-CP |
108 | Khoản vốn gốc | của một giao dịch hoán đổi lãi suất là số tiền mà các bên thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất thoả thuận làm cơ sở để tính số lãi phải trả, số lãi được nhận và số lãi ròng hoán đổi lãi suất. | 62/2006/QĐ-NHNN |
109 | Khoảng bắn | là bất kỳ đoạn giếng nào đã chống ống, được bắn đục lỗ để tạo ra sự lưu thông giữa thành hệ và lòng giếng hoặc giữa các lớp ống chống khác nhau. | 37/2005/QĐ-BCN |
110 | Khoảng cách an toàn về môi trường | Là khoảng cách an tòan để bảo vệ nguồn nước, từ nguồn phát thải (trạm bơm, nhà máy xử lý nước thải, hồ sinh học, khu liên hợp xử lý chất thải rắn, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang, lò hỏa táng, công trình sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp...) đến các công trình hạ tầng xã hội. | 04/2008/QĐ-BXD |
111 | Khoảng cách chấn tâm | là khoảng cách từ chấn tâm đến điểm quan sát. | 264/2006/QĐ-TTg |
112 | Khoảng cách chấn tiêu | là khoảng cách từ chấn tiêu đến điểm quan sát. | 264/2006/QĐ-TTg |
113 | Khoảng cách số | là sự chênh lệch về điều kiện, khả năng sử dụng máy tính và cơ sở hạ tầng thông tin để truy nhập các nguồn thông tin, tri thức. | 67/2006/QH11 |
114 | Khoảng không vũ trụ | Không gian nằm ngoài tầng khí quyển của Trái Đất. Từ khi có việc phóng thành công các tên lửa, các vệ tinh của Trái Đất, các con tàu thám hiểm đến các vì sao, nảy sinh nhu cầu về điều chỉnh pháp lí quốc tế đối với khoảng không vũ trụ. Tuyên ngôn ngày 13.12.1963 xác định rằng tất cả các quốc gia đều có quyền nghiên cứu và sử dụng khoảng không vũ trụ trên cơ sở bình đẳng và không có phân biệt đối xử. Không một quốc gia nào có quyền tuyên bố khoảng không vũ trụ thuộc chủ quyền của mình. Hiệp ước về cấm thử vũ khí hạt nhân năm 1963 quy định cấm thử vũ khí hạt nhân trong bầu khí quyển, ở khoảng không vũ trụ và ở dưới nước. Hiện chưa có khái niệm và quy định thống nhất của công pháp quốc tế về độ cao các vùng trời quốc gia, về khoảng không vũ trụ. Chế định pháp lí về khoảng không vũ trụ hiện đang trong quá trình đấu tranh, bàn cãi để hoàn thiện dần nhằm đảm bảo an toàn và an ninh cho các quốc gia trong các quá trình đưa các vật thể từ trái đất lên khoảng không vũ trụ. | Từ điển Luật học trang 251 |
115 | Khoảng lùi | Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. | 04/2008/QĐ-BXD |
116 | Khoáng sản | là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác | 47-L/CTN |
117 | Khối bạch cầu hạt | là khối bạch cầu được điều chế từ nhiều đơn vị máu toàn phần hoặc bằng gạn tách trực tiếp từ người hiến máu. | 06/2007/QĐ-BYT |
118 | Khối chân đế của các công trình biển cố định | là các kết cấu thép, được cố định bằng các cọc thép hoặc bê tông, đóng sâu xuống đáy biển để đỡ khối thượng tầng. | 40/2007/QĐ-TTg |
119 | Khởi động đen | là quá trình khôi phục lại một phần hoặc toàn bộ hệ thống điện từ trạng thái mất điện toàn bộ hoặc một phần bằng cách sử dụng các tổ máy của nhà máy điện khởi động đen. | 35/2007/QĐ-BCN |
120 | Khởi kiện | "Trong tố tụng, khởi kiện là bắt đầu việc kiện về dân sự, kinh tế, lao động, hành chính trước tòa án. Người khởi kiện là nguyên đơn (x. Nguyên đơn). Tuy nhiên, Điều 8 – Pháp lệnh ngày 29.11.1989 về thủ tục giải quyết các vụ án dân sự còn quy định: trong trường hợp không có người khởi kiện thì các ủy ban mặt trận tổ quốc, các tổ chức thành viên của mặt trận tổ quốc trong phạm vi chức năng của mình có quyền khởi kiện hoặc đề nghị viện kiểm sát xem xét khởi tố vụ án đối với những việc vi phạm pháp luật, gây ra thiệt hại cho tài sản xã hội chủ nghĩa hoặc quyền lợi của người lao động; kết hôn trái pháp luật; xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên ngoài giá thú; xâm phạm nghiêm trọng quyền lợi của người chưa thành niên hoặc của người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần." | Từ điển Luật học trang 253 |