Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 314 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
81 | Khí cầu tự do không người lái | là phương tiện bay tự do không người lái nhẹ hơn không khí, không có động cơ, được phân loại thành nặng, trung bình và nhẹ. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
82 | Khi quân | Một phạm trù tội phạm mà các vương triều phong kiến xưa kia buộc cho bất cứ người nào làm trái lệnh, trái ý vua hoặc có những hành động, cử chỉ, lời nói, thái độ không tôn trọng bản thân nhà vua hay gia đình, họ hàng nhà vua. Dưới chế độ phong kiến, khi quân là một trọng tội và thường bị xử phạt nặng. | Từ điển Luật học trang 250 |
83 | Khí thải gây hiệu ứng nhà kính | là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên. | 52/2005/QH11 |
84 | Khí thải từ ô chôn lấp chất thải | là hỗn hợp khí sinh ra từ ô chôn lấp chất thải do quá trình phân huỷ tự nhiên chất thải rắn. | 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD |
85 | Khiển trách | Hình thức chế tài kỉ luật nhẹ nhất: a) Do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền áp dụng đối với công chức vi phạm kỉ luật lao động, vi phạm nghĩa vụ quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công chức. Người bị khiển trách có quyền khiếu nại với cơ quan đã ra quyết định, cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc kiện ra tòa án hành chính. b) Do người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động đã vi phạm kỉ luật lao động (Khoản a – Điều 84 – Bộ luật lao động 1994). Người bị xử lí, nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động với cơ quan có thẩm quyền (cơ quan lao động – thương binh – xã hội) hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật (qua hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động nếu không được thì yêu cầu tòa án nhân dân huyện giải quyết (Điều 93 và 166 – Bộ luật lao động năm 1994). | Từ điển Luật học trang 250 |
86 | Khiếu nại | là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức, theo thủ tục do Luật Khiếu nại tố cáo quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định đó hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. | 44/2005/QĐ-BYT |
87 | Khiếu nại của người tiêu dùng | là việc người tiêu dùng đề nghị tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ giải quyết các yêu cầu liên quan tới hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó cung cấp khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. | 55/2008/NĐ-CP |
88 | Khiếu nại đông người | là khiếu nại có từ 5 người trở lên có liên quan đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển hoặc có từ 5 người từ một số vụ việc riêng lẻ khác nhau, liên kết lại để khiếu nại vào cùng một thời điểm, tại một địa điểm. | 15/2007/QĐ-UBND |
89 | Khinh tội | "(cg. tội nhẹ), tội bị mức hình phạt từ 6 ngày đến 5 năm tù, quy định trong Bộ luật hình sự thi hành ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ thời thuộc Pháp. Khinh tội là từ cũ đã bỏ không dùng mà thay bằng cụm từ: Tội phạm ít nghiêm trọng. (Xt. Tiểu hình; Trọng tội)." | Từ điển Luật học trang 251 |
90 | Kho bảo thuế | là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng hoá nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế | 29/2001/QH10 |
91 | Khổ đường sắt | là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má trong của đường ray. | 35/2005/QH11 |
92 | Khổ giới hạn của đường bộ | là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn | 26/2001/QH10 |
93 | Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt | là khoảng không gian dọc theo đường sắt đủ để tàu chạy qua không bị va quệt. | 44/2006/NĐ-CP |
94 | Kho lưu trữ tư liệu khí tượng | ||
95 | Kho lưu trữ tư liệu khí tượng thủy văn | là nơi có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước để lưu giữ lâu dài, an toàn tuyệt đối và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giao nộp, lưu trữ, bảo quản và khai thác tư liệu KTTV. | 24/2006/QĐ-BTNMT |
96 | Kho ngoại quan | "là kho lưu giữ hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hoá từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật" | 29/2001/QH10 |
97 | Kho số viễn thông | là tập hợp các mã và số được đánh số theo quy hoạch thống nhất trong phạm vi cả nước để bảo đảm cho hoạt động của mạng và dịch vụ viễn thông. | 52/2006/QĐ-BBCVT |
98 | Khoá | là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã. | 26/2007/NĐ-CP |
99 | Khóa bí mật | là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số. | 26/2007/NĐ-CP |
100 | Khóa công khai | là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khoá bí mật tương ứng trong cặp khoá. | 26/2007/NĐ-CP |