Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 314 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
41 | Khả năng thông hành tính toán (Ptt) | là khả năng thông hành được xác định dưới điều kiện phổ biến của đường được thiết kế. Khả năng thông hành tính toán được xác định bằng cách chiết giảm KNTH lớn nhất theo các hệ số hiệu chỉnh phổ biến kể tới các thông số thiết kế không đạt như điều kiện lý tưởng. | 22/2007/QĐ-BXD |
42 | Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | là khả năng nguồn nước có thể tiếp nhận được thêm một tải lượng ô nhiễm nhất định mà vẫn bảo đảm nồng độ các chất ô nhiễm trong nguồn nước không vượt quá giá trị giới hạn được quy định trong các quy chuẩn tiêu chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận | 02/2009/TT-BTNMT |
43 | Khác biệt trọng yếu | "là khác biệt về thông tin và/hoặc dữ liệu có ảnh hưởng quan trọng hoặc đáng kể đến giá sản phẩm. Ví dụ 1: Doanh nghiệp V là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại tỉnh X, Việt Nam có 2 giao dịch: (i) Bán 2.000 sản phẩm cho doanh nghiệp độc lập A với giá bán là giá thành toàn bộ (Z) cộng (+) 6%Z, điều kiện giao hàng tại doanh nghiệp V; và (ii) Bán 2.000 sản phẩm cho công ty mẹ với giá bán là Z + 6%Z, điều kiện giao hàng tại nước H là giá CIF. Đồng thời công ty mẹ đồng ý bảo lãnh cho doanh nghiệp V vay tiền từ ngân hàng N. Trên thực tế, việc bảo lãnh tín dụng này là tín chấp (tức là không phải trả phí bảo lãnh). Trong các giao dịch trên thì: - Khác biệt về điều kiện giao hàng có liên quan đến chi phí vận tải và bảo hiểm từ tỉnh X đến nước H có ảnh hưởng đáng kể đến giá bán nên được coi là khác biệt trọng yếu. - Khác biệt về bảo lãnh tín chấp không phải trả tiền nên được coi là không có khác biệt trọng yếu." | 117/2005/TT-BTC |
44 | Khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu | là các hoạt động nhằm làm sạch đất, nước, hệ sinh thái khu vực bị nhiễm dầu và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi sinh, môi trường sau sự cố tràn dầu. | 103/2005/QĐ-TTg |
45 | Khách bị từ chối vận chuyển | là hành khách đã có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị người vận chuyển từ chối vận chuyển. | 10/2007/QĐ-BGTVT |
46 | Khách du lịch | là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. | 44/2005/QH11 |
47 | Khách hàng của ngân hàng | là tổ chức, cá nhân có giao dịch trực tiếp với Ngân hàng về thanh toán và chuyển tiền qua Ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành | 448/2000/QĐ-NHNN2 |
48 | Khách hàng sử dụng điện | là tổ chức, cá nhân mua điện để sử dụng, không bán lại cho tổ chức, cá nhân khác | 28/2004/QH11 |
49 | Khách hàng sử dụng điện lớn | là khách hàng sử dụng điện có công suất và sản lượng tiêu thụ lớn theo quy định của Bộ Công nghiệp phù hợp với từng thời kỳ phát triển của hệ thống điện | 28/2004/QH11 |
50 | Khách nợ | là tổ chức kinh tế, cá nhân có nghĩa vụ trả nợ. | 104/2007/NĐ-CP |
51 | Khách thể của tội phạm | "Một trong 4 yếu tố cấu thành tội phạm. Khách thể của tội phạm là những quan hệ xã hội được Luật hình sự bảo vệ nhưng bị tội phạm xâm hại bằng cách gây thiệt hại hoặc đe dọa trực tiếp gây thiệt hại ở một chừng mực nhất định. Nếu quan hệ xã hội không bị xâm hại thì không có hành vi nguy hiểm cho xã hội và tất yếu không có tội phạm. Do đó, khi đề cập đến tội phạm thì trước tiên cần phải xác định quan hệ xã hội mà Luật hình sự bảo vệ bị xâm hại. Trong Luật hình sự Việt Nam, khách thể được bảo vệ là độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc; chế độ nhà nước xã hội chủ nghĩa; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân; những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa." | Từ điển Luật học trang 246 |
52 | Khai quật khẩn cấp | là hoạt động khai quật khảo cổ nhằm kịp thời nghiên cứu, xử lý, thu thập di vật khảo cổ ở địa điểm khảo cổ đang bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại mà nếu không kịp thời tiến hành khai quật khảo cổ sẽ bị hủy hoại vĩnh viễn | 86/2008/QĐ-BVHTTDL |
53 | Khai quật khảo cổ | là hoạt động khoa học nhằm nghiên cứu địa tầng của địa điểm khảo cổ và tìm kiếm, thu thập di vật khảo cổ, các loại dấu tích của quá khứ để xác định rõ nội dung, giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học của địa điểm khảo cổ. | 86/2008/QĐ-BVHTTDL |
54 | Khai quyết toán thuế | là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian tính từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật | 78/2006/QH11 |
55 | Khai thác chính | là việc tổ chức chặt hạ những cây gỗ trong khu rừng được phép khai thác theo hồ sơ thiết kế khai thác được duyệt, đã đến tuổi thành thục công nghệ hoặc đến luân kỳ khai thác theo quy định. | 40/2005/QĐ-BNN |
56 | Khai thác khoáng sản | là hoạt động xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, sản xuất và các hoạt động có liên quan trực tiếp nhằm thu khoáng sản | 47-L/CTN |
57 | Khai thác nguồn nước | là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước | 08/1998/QH10 |
58 | Khai thác sử dụng Thông tin tín dụng điện tử | là việc truy cập để tra cứu, đọc, xem, in, nhận Thông tin tín dụng điện tử theo quyền được khai thác sử dụng. | 987/2001/QĐ-NHNN |
59 | Khai thác tài sản trí tuệ | là việc đưa các tài sản trí tuệ vào áp dụng, sử dụng trong thực tế nhằm tạo ra các lợi ích, ưu thế cho chủ sở hữu, người tham gia vào việc áp dụng, sử dụng tài sản trí tuệ đó và cho xã hội. | 102/2006/TTLT-BTC-BKHCN |
60 | Khai thác tận dụng | là việc chặt hạ những cây gỗ đứng, không thuộc đối tượng cây trong khai thác chính. | 40/2005/QĐ-BNN |