Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 314 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 201 | Kỉ luật lao động | "Những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nội quy lao động (Điều 82 – Bộ luật lao động). Theo đó, kỉ luật lao động đối với người lao động làm công ăn lương bao gồm những quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động; chấp hành quy trình công nghệ, các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động; bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh thuộc phạm vi được giao." | Từ điển Luật học trang 257 |
| 202 | Ki ốt bán hàng | Tên gọi chung cho công trình kiến trúc nhỏ, còn gọi là quán bán hàng, là điểm kinh doanh của chủ hàng, độc lập với nhà chợ chính. | 13/2006/QĐ-BXD |
| 203 | Kì phiếu | Một giấy chứng nhận nợ hứa cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập giấy phát ra trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác được quy định trong giấy đó. Kì hạn của kì phiếu phải được quy định rõ ràng trong kì phiếu. Kì phiếu có thể do một hoặc nhiều người kí phát để cam kết trả tiền cho một hoặc nhiều người hưởng lợi. Thông thường, kì phiếu phải có sự bảo lãnh của ngân hàng thương mại hoặc công ti tài chính. Kì phiếu thường được dùng làm phương tiện thanh toán trong các quan hệ quốc tế. | Từ điển Luật học trang 257 |
| 204 | Kí quỹ | Theo Điều 365 – Bộ luật dân sự, kí quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có trị giá bằng tiền vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Vd. trong việc bán đấu giá một bất động sản, người muốn mua phải đăng kí và phải nộp một khoản tiền kí quỹ. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ, thì bên có quyền được ngân hàng nơi kí quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ các chi phí ngân hàng. Vd. người mua bất động sản bán đấu giá không trả tiền hoặc không trả đủ tiền. | Từ điển Luật học trang 258 |
| 205 | Kí tắt điều ước quốc tế | Hành vi của người đại diện có thẩm quyền của quốc gia trong cuộc đàm phán kí tên vào bản dự thảo điều ước quốc tế nhằm ghi nhận những nội dung đã thỏa thuận trong quá trình đàm phán trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc chấp nhận nội dung và kí kết điều ước quốc tế. | Từ điển Luật học trang 259 |
| 206 | Kí tắt hợp đồng | Việc kí của các chủ thể vào hợp đồng dự thảo để xác nhận hợp đồng đã được thỏa thuận. Sau khi kí tắt, hợp đồng chưa phát sinh hiệu lực. | Từ điển Luật học trang 259 |
| 207 | Kĩ trị | Học thuyết về phương thức cai trị – quản lí nhà nước, xã hội dựa trên những thành tựu khoa học kĩ thuật và do những người có khoa học kĩ thuật đảm nhiệm. Học thuyết kĩ trị cho rằng trong bộ máy nhà nước chỉ gồm có các nhà khoa học tự nhiên, chỉ có họ mới làm cho khoa học phát triển, mới nắm được chìa khóa của mọi kho báu và làm cho nền kinh tế xã hội phát triển không ngừng. Học thuyết kĩ trị xuất hiện từ khi có các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật nhưng không được xã hội chấp nhận và được gọi là học thuyết của những nhà kĩ thuật đơn thuần, những người sùng bái quá mức kĩ thuật. | Từ điển Luật học trang 257 |
| 208 | Kịch bản | là một tập hợp những yêu cầu, thủ tục, tình huống, dữ liệu và kết quả thực hiện được xác định trước, sử dụng cho quá trình kiểm tra, cài đặt, bảo hành, bảo trì các trang thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu công nghệ. | 04/2006/QĐ-NHNN |
| 209 | Kịch bản phân cảnh | là sản phẩm sáng tạo của đạo diễn dưới dạng văn bản thể hiện kỹ thuật chuyên môn và phương pháp thực hiện các cảnh quay của bộ phim dựa trên kịch bản văn học. | 62/2006/QH11 |
| 210 | Kịch bản văn học | là sản phẩm sáng tạo của biên kịch dưới dạng văn bản thể hiện toàn bộ diễn biến của câu chuyện phim. | 62/2006/QH11 |
| 211 | Kiểm dịch viên động vật | là cán bộ làm nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp thẻ kiểm dịch viên. | 33/2005/NĐ-CP |
| 212 | Kiểm định | là kiểm tra kỹ thuật định kỳ nhằm đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy trình và quy định hiện hành để chứng nhận xe cơ giới có đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ. | 45/2005/QĐ-BGTVT |
| 213 | Kiểm định chất lượng chương trình giáo dục | là hoạt động đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với từng chương trình giáo dục của mỗi trình độ đào tạo nhất định. | 29/2008/QĐ-BGDĐT |
| 214 | Kiểm định chất lượng xây lắp | là những hoạt động của đơn vị tư vấn xây dựng, sử dụng phương tiện kỹ thuật để kiểm tra, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính chất của sản phẩm hoặc công trình xây dựng và so sánh kết quả với yêu cầu của thiết kế, với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. | 35/1999/QĐ-BXD |
| 215 | Kiểm định công trình viễn thông | Là hoạt động đo kiểm và chứng nhận công trình viễn thông phù hợp với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn). | 09/2009/TT-BTTTT |
| 216 | Kiểm định giống cây trồng | là quá trình kiểm tra chất lượng lô giống cây trồng sản xuất ngay tại ruộng, nương hoặc vườn nhằm xác định tính đúng giống, độ thuần di truyền và mức độ lẫn giống hoặc loài cây khác. | 15/2004/PL-UBTVQH11 |
| 217 | Kiểm định kỹ thuật an toàn | Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn lao động tương ứng. | 04/2008/TT-BLĐTBXH |
| 218 | Kiểm kê | Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp, tại chỗ giữa thực tế và sổ sách đối với các loại tài sản hiện có của một đơn vị. Tùy theo yêu cầu quản lí và khả năng thực tế, có thể chọn lựa các loại kiểm kê cụ thể kiểm kê từng loại tài sản, kiểm kê toàn diện các loại tài sản, kiểm kê từng bộ phận, kiểm kê toàn đơn vị. Mục đích của kiểm kê là phát hiện sự thừa, thiếu tài sản do các nguyên nhân khác nhau để từ đó có những biện pháp tăng cường quản lí tài sản. | Từ điển Luật học trang 259 |
| 219 | Kiểm kê đất đai | là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê | 13/2003/QH11 |
| 220 | Kiểm kê hiện vật | là quá trình nghiên cứu, xác lập thủ tục pháp lý, làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa, giá trị và tình trạng, bảo quản của hiện vật nhằm phục vụ công tác quản lý, bảo quản, khai thác và sử dụng hiện vật. | 70/2006/QĐ-BVHTT |
Thuật ngữ pháp lý