Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
141Hệ thống eCOSysLà hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.10/2009/TT-BCT
142Hệ thống giao dịchlà hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán tại trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.HCM25/QĐ-TTGDHCM
143Hệ thống giao dịch chứng khoán của Thành viênlà toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của Thành viên kết nối với Hệ thống giao dịch của SGDCK để thực hiện giao dịch chứng khoán41/QĐ-SGDHCM
144Hệ thống hạ tầng xung quanh hồBao gồm hè, đường, kè, vườn hoa, cây xanh, thảm cỏ, hệ thống cấp nước, thoát nước, công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị, chiếu sáng và công trình phụ trợ khác.92/2009/QĐ-UBND
145Hệ thống Hài hòa” hoặc “HS”Là Hệ thống Mô tả và Mã số Hàng hóa Hài hòa được nêu trong Phụ lục của Công ước Quốc tế về Hệ thống Mô tả và Mã số Hàng hóa Hài hòa, và được các Bên thông qua và thực thi trong luật của mìnhKhongso
146Hệ thống hình phạtMột chỉnh thể bao gồm những hình phạt được quy định trong luật hình sự, có phương thức liên kết với nhau theo một trật tự nhất định do tính chất nghiêm khắc của từng hình thức (loại) hình phạt quy định. Để đạt được mục đích của hình phạt, Điều 21 – Bộ luật hình sự đặt ra một hệ thống đầy đủ các hình phạt bao gồm hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Các hình phạt trong hệ thống hình phạt được sắp xếp theo thứ tự từ nhẹ đến nặng, để trên cơ sở đó tòa án có thể vận dụng tốt các chế định trong luật hình sự.Từ điển Luật học trang 185
147Hệ thống hóa pháp luậtTập hợp các quy định của các văn bản lập pháp (luật, pháp lệnh, vv.) và văn bản lập quy (nghị định, quyết định, vv.) liên quan đến một ngành, một lĩnh vực và sắp xếp thành một hệ thống thuận tiện cho việc tra cứu các quy định mà vẫn giữ nguyên giá trị pháp lí và hiệu lực. Việc hệ thống hóa pháp luật thường do các ngành cơ quan tiến hành và là một công việc có tính chất chuyên môn, hành chính, khác với pháp điển hóa là một hoạt động lập pháp. Hệ thống hóa pháp luật giúp cho việc tra cứu tìm hiểu phát luật và góp phần phát hiện ra các mâu thuẫn, chồng chéo, thiết sót để đề nghị sửa đổi, bổ sung.Từ điển Luật học trang 185
148Hệ thống không ảnhlà các loại ảnh chụp mặt đất và mặt biển từ các thiết bị đặt trên máy bay (ảnh máy bay) và trên vệ tinh hoặc tầu vũ trụ (ảnh vệ tinh), bao gồm: hệ thống không ảnh cơ bản phục vụ thành lập hệ thống bản đồ địa hình quốc gia và hệ thống bản đồ nền, hệ thống không ảnh chuyên dụng phục vụ các mục đích khác.12/2002/NĐ-CP
149Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNSlà hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đang được sử dụng, sẵn sàng đưa vào sử dụng để cung cấp dịch vụ CNS.14/2007/QĐ-BGTVT
150Hệ thống luật Rôma - Giecmanh (cg. Hệ thống luật Châu Âu lục địa)Được hình thành và phát triển qua các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy của các nhà luật học La Mã và các tư tưởng chính trị pháp lí của đạo Kitô từ thời các đế chế La Mã. Những nhà luật học La Mã đã đề ra các nguyên tắc pháp lí, các định nghĩa, các khái niệm pháp lí, học thuyết pháp lí, tạo cơ sở cho việc xây dựng hệ thống pháp luật của các nước Châu Âu lục địa. Hệ thống Luật Rôma – Giecmanh đã được coi là một trong những hệ thống pháp luật quan trọng nhất trên thế giới với những đặc trưng sau: 1. Trong hệ thống pháp luật này, vai trò quan trọng hàng đầu thuộc về các quy phạm pháp luật vật chất. Xuất phát từ quan niệm pháp luật là quy tắc hành vi, quy tắc xử sự bắt buộc chung, nên luật vật chất được coi trọng hơn luật tố tụng. 2. Nguồn quan trọng nhất của hệ thống Luật Rôma – Giecmanh là các văn bản pháp luật thực định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hệ thống các văn bản pháp luật được phân chia theo thứ bậc xác định giá trị pháp lí của từng loại văn bản (vd. Hiến pháp là luật cơ bản có giá trị pháp lí cao nhất). 3. Hệ thống pháp luật được chia thành luật công (cg. Công pháp), luật tư (cg. Tư pháp) và các ngành luật khác nhau. 4. Án lệ được coi là một nguồn pháp luật, hệ thống tòa án được tổ chức theo thứ bậc, các vụ kiện được phân theo cấp có thẩm quyền xét xử.Từ điển Luật học trang 185
151Hệ thống mạng đấu thầu quốc gialà hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích quản lý thống nhất thông tin về đấu thầu phục vụ các hoạt động đấu thầu.61/2005/QH11
152Hệ thống mật mã không đối xứnglà hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khoá bí mật và khoá công khai.26/2007/NĐ-CP
153Hệ thống MOT-CAbao gồm toàn bộ thiết bị công nghệ thông tin, thẻ và thiết bị đọc thẻ MOT-CA, phần mềm tin học, quy trình chứng thực chữ ký số và các yếu tố liên quan khác của Bộ Thương mại đảm bảo cho việc sử dụng chữ ký số tin cậy, an toàn.18/2007/QĐ-BTM
154Hệ thống quản lý môi trườngLà một phần của hệ thống quản lý nói chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế hoạch, trách nhiệm, quy tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực hiện, xem xét và duy trì chính sách môi trường.3746/QĐ-UBND
155Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hànglà hệ thống tổng thể gồm: hệ thống bù trừ Liên ngân hàng, hệ thống xử lý tài khoản tiền gửi thanh toán và cổng giao diện với hệ thống chuyển tiền điện tử của Ngân hàng Nhà nước (viết tắt là CTĐT).309/2002/QĐ-NHNN
156Hệ thống thiết bị InternetLà tập hợp các thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và các thiết bị phụ trợ khác bao gồm cả phần cứng lẫn phần mềm được các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực Internet thiết lập tại một địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà tổ chức, cá nhân đó được toàn quyền sử dụng theo quy định của pháp luật để phục vụ trực tiếp cho việc cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.97/2008/NĐ-CP
157Hệ thống thiết bị viễn thôngLà tập hợp các thiết bị viễn thông kết nối với nhau để đáp ứng những yêu cầu của mạng viễn thông.09/2009/TT-BTTTT
158Hệ thống thông tinlà hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu.51/2005/QH11
159Hệ thống thông tin kế toánlà hệ thống thông tin được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với dữ liệu theo quy định của pháp luật kế toán.32/2006/QĐ-NHNN
160Hệ thống thông tin tự độnglà chương trình máy tính, phương tiện điện tử hoặc tự động được sử dụng để khởi đầu một hành động hay phản hồi các thông điệp dữ liệu nhưng không có sự can thiệp hoặc kiểm tra của con người mỗi lần một hành động được khởi đầu hoặc một phản hồi được tạo ra bởi hệ thống.57/2006/NĐ-CP