Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 121 | Hệ số tín nhiệm (credit rating) | Là hệ số mà các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm quốc tế xác định để đánh giá mức độ tin cậy của các quốc gia (hệ số tín nhiệm quốc gia) hoặc của các doanh nghiệp (hệ số tín nhiệm công ty) về mức độ rủi ro đầu tư và khả năng hoàn trả các khoản vay. Hệ số này được dùng làm căn cứ để xác định chi phí đối với việc huy động các khoản vay. | 53/2009/NĐ-CP |
| 122 | Hệ thống an ninh mạng | "là tập hợp các thiết bị tường lửa; thiết bị kiểm soát, phát hiện truy cập bất hợp pháp; phần mềm quản trị, theo dõi, ghi nhật ký trạng thái an ninh mạng và các trang thiết bị khác có chức năng đảm bảo an toàn hoạt động của mạng, tất cả cùng hoạt động đồng bộ theo một chính sách an ninh mạng nhất quán nhằm kiểm soát chặt chẽ tất cả các hoạt động trên mạng." | 04/2006/QĐ-NHNN |
| 123 | Hệ thống bù trừ liên ngân hàng | là Hệ thống xử lý các thanh toán liên ngân hàng điện tử nội địa bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. | 309/2002/QĐ-NHNN |
| 124 | Hệ thống chỉ tiêu nợ nước ngoài | bao gồm những chỉ số tổng hợp phản ánh mức độ nợ của một nền kinh tế, khả năng thanh toán của một quốc gia đối với các chủ nợ nước ngoài trong quan hệ so sánh với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô. | 231/2006/QĐ-TTg |
| 125 | Hệ thống chỉ tiêu thống kê | là tập hợp những chỉ tiêu thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành | 04/2003/QH11 |
| 126 | Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình kinh tế - xã hội chủ yếu của đất nước | 04/2003/QH11 |
| 127 | Hệ thống chuyển lệnh | là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành viên đến trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM. | 25/QĐ-TTGDHCM |
| 128 | Hệ thống công nghệ thông tin | là một tập hợp có cấu trúc các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ. | 04/2006/QĐ-NHNN |
| 129 | Hệ thống công trình hạ tầng đô thị được xây dựng đồng bộ | "là khi hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã được đầu tư xây dựng đạt 70% yêu cầu của đồ án quy hoạch xây dựng theo từng giai đoạn; đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định khác có liên quan." | 42/2009/NĐ-CP |
| 130 | Hệ thống công trình hạ tầng đô thị được xây dựng hoàn chỉnh | "là khi hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã được đầu tư xây dựng đạt yêu cầu của đồ án quy hoạch xây dựng theo từng giai đoạn; đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định khác có liên quan." | 42/2009/NĐ-CP |
| 131 | Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật | bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác | 16/2003/QH11 |
| 132 | Hệ thống công trình hạ tầng xã hội | bao gồm các công trình nhà ở, y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác. | 22/2007/QĐ-BXD |
| 133 | Hệ thống công trình thuỷ lợi | Là tập hợp các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau trong quản lý, vận hành và bảo vệ trong một lưu vực hoặc một khu vực nhất định. | 65/2009/TT-BNNPTNT |
| 134 | Hệ thống công trình thuỷ lợi liên huyện | Là hệ thống công trình thuỷ lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên. | 65/2009/TT-BNNPTNT |
| 135 | Hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh | Là hệ thống công trình thuỷ lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên . | 65/2009/TT-BNNPTNT |
| 136 | Hệ thống công trình thuỷ lợi liên xã | Là hệ thống công trình thuỷ lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên. | 65/2009/TT-BNNPTNT |
| 137 | Hệ thống đăng ký giao dịch chứng khoán | Là hệ thống giao dịch chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch tại TTGDCK. | 108/2008/QĐ-BTC |
| 138 | Hệ thống điểm đo đạc cơ sở | "là các điểm có dấu mốc kiên cố trên thực địa được đo liên kết thành các mạng lưới nhằm mục đích xác định giá trị của đại lượng thuộc các thể loại: tọa độ, độ cao, độ sâu, trọng lực, thiên văn, vệ tinh tại các điểm đó để làm gốc đo đạc cho từng khu vực; hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia là hệ thống điểm đo đạc cơ sở được thành lập theo tiêu chuẩn thống nhất phục vụ nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các ngành và các địa phương; hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng là hệ thống điểm đo đạc cơ sở được thành lập phục vụ nhu cầu riêng của từng ngành hoặc từng địa phương." | 26/2006/QĐ-UBND |
| 139 | Hệ thống điện quốc gia | là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước, thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của cấp điều độ quốc gia. | 16/2007/QĐ-BCN |
| 140 | Hệ thống dự báo thời tiết toàn cầu | (World area forecast system): Hệ thống dự báo toàn cầu trong đó các trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu cung cấp các dự báo khí tượng hàng không trên đường bay ở dạng thống nhất đã được tiêu chuẩn hóa. | 29/2005/QĐ-BGTVT |
Thuật ngữ pháp lý