Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
61 | Hành chính | 1. Hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước cao nhất là chính phủ để tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước. 2. Thi hành pháp luật hành chính, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị nhằm quản lí, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của cơ quan, đơn vị, vd. Công tác hành chính văn thư. | Từ điển Luật học trang 183 |
62 | Hành chính tư pháp | Hoạt động tổ chức thi hành pháp luật hành chính nhằm hỗ trợ cho hoạt động xét xử của các tòa án, giữ gìn, bảo vệ pháp luật: quản lý các tòa án địa phương về tổ chức cán bộ, quản lý các tổ chức luật sư, công chứng, tư vấn luật pháp, tuyên truyền phổ biến pháp luật thi hành án ,vv. Công tác hành chính tư pháp do Bộ tư pháp, các sở, phòng tư pháp tiến hành, trừ việc tổ chức cán bộ thuộc quyền Tòa án nhân dân tối cao do Tòa án nhân dân tối cao đảm nhiệm có sự tham gia của bộ trưởng Bộ tư pháp theo quy định của pháp luật. | Từ điển Luật học trang 183 |
63 | Hành động cố ý gây thiệt hại | là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc không mong muốn, nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra. | 23/2003/QĐ-BTC |
64 | Hành hình | Cách gọi cũ có nghĩa là xử tử để thi hành bản án đã tuyên. Nay theo Bộ luật hình sự và Bộ luật tố tụng hình sự thì gọi là tử hình và thi hành bản án tử hình. | Từ điển Luật học trang 183 |
65 | Hành khách | là người đi tàu có vé hợp lệ. | 01/2006/QĐ-BGTVT |
66 | Hành lang an toàn đường bộ | là dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ | 26/2001/QH10 |
67 | Hành lang an toàn đường đô thị | là bề rộng tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 04/2008/TT-BXD |
68 | Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện | Là khoảng không gian lưu không về chiều rộng, chiều dài và chiều cao chạy dọc theo công trình đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện | 04/2008/QĐ-BXD |
69 | Hành lang bảo vệ luồng | là phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông | 23/2004/QH11 |
70 | Hành lang đa dạng sinh học | là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự nhiên cho phép các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau. | 20/2008/QH12 |
71 | Hành lang hàng hải | Được ấn định nhằm mục đích điều phối việc qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển, trong các eo biển quốc tế và trong vùng nước quần đảo của quốc gia quần đảo. Khi ấn định các tuyến hành lang hàng hải và chiều rộng của tuyến đó, quốc gia ven biển cần chú ý tới kiến nghị của tổ chức quốc tế có thẩm quyền, các luồng lạch thường được sử dụng cho hàng hải quốc tế, những đặc điểm riêng biệt của một số tàu thuyền và luồng lạch, mật độ giao thông. Đặc biệt là các tàu có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, các tàu chứa phóng xạ, chất nguy hiểm và độc hại đều bắt buộc chỉ được đi theo cách hành lang này. Các hành lang này được quốc gia ven biển ghi rõ trên hải đồ và công bố theo thủ tục pháp lí. | Từ điển Luật học trang 183 |
72 | Hành lang hàng không | Hành lang trên không phận của hai hay nhiều nước giành cho máy bay qua lại và có sự hạn chế về chiều rộng và chiều cao, có sự theo dõi, điều khiển bằng các thiết bị rađa, các thiết bị điều khiển từ mặt đất và các cảng hàng không. Công ước quốc tế về hàng không dân dụng năm 1944 và hầu hết các hiệp định hai bên được kí kết về hàng không đều có điều khoản quy định rằng mỗi bên tham gia đều có quyền quy định về hàng lanh hàng không giành cho máy bay nước ngoài trên không phận của mình cũng như quy định cảng hàng không nào trên lãnh thổ nước mình cho phép máy bay nước ngoài được sử dụng. Theo luật hàng không quốc tế, các máy bay nước ngoài chỉ được phép bay theo hành lang hàng không đã được quy định kể cả các chuyến bay qua mà không sử dụng cảng hàng không. Máy bay nước ngoài chỉ được hạ cánh tại các cảng hàng không của nước sở tại đã được quy định từ trước. Ở Việt Nam các sân bay quốc tế được quy định là Cảng hàng không Nội Bài và Tân Sơn Nhất. | Từ điển Luật học trang 183 |
73 | Hành lý | là vật dùng, hàng hoá của hành khách mang theo trong cùng chuyến đi, bao gồm hành lý xách tay và hành lý ký gửi | 23/2004/QH11 |
74 | Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh | là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi | 29/2001/QH10 |
75 | Hành lý ký gửi | là hành lý được đưa lên tầu bay nhưng trong thời gian tầu bay đang bay hành khách hoặc thành viên tổ bay có hành lý không bảo quản. | 11/2000/NĐ-CP |
76 | Hành lý vô thừa nhận | là hành lý không được hành khách hoặc thành viên tổ bay nhận. | 11/2000/NĐ-CP |
77 | Hành lý xách tay | là hành lý được hành khách, thành viên tổ bay mang theo người lên tàu bay và do hành khách, thành viên tổ bay bảo quản trong quá trình vận chuyển. | 06/2007/QĐ-BGTVT |
78 | Hành nghề dược | là việc cá nhân sử dụng trình độ chuyên môn dược của mình để kinh doanh thuốc. | 34/2005/QH11 |
79 | Hành nghề kế toán | là hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán của doanh nghiệp hoặc cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện dịch vụ kế toán | 03/2003/QH11 |
80 | Hành quyết | Cách nói cũ để chỉ việc thi hành bản án tử hình (xt. Hành hình, Tử hình) | Từ điển Luật học trang 184 |