Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
421Hợp đồng đơn vụ"Là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ (Điều 405 – Bộ luật dân sự) vd. Trong hợp đồng bảo lãnh thì chỉ người bảo lãnh có nghĩa vụ đối với chủ nợ còn chủ nợ không có nghĩa vụ đối với người bảo lãnh; trong hợp đồng gửi giữ, hợp đồng ủy quyền mà không trả thù lao thì chỉ người nhận gửi giữ hoặc nhận ủy quyền có nghĩa vụ đối với người gửi giữ hoặc người ủy quyền. Người có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ được giao. Họ chỉ thực hiện trước hoặc sau thời hạn, nếu được bên có quyền đồng ý."Từ điển Luật học trang 233
422Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoàilà sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.72/2006/QH11
423Hợp đồng gia cônglà sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.33/2005/QH11
424Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đấtlà sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (sau đây gọi là bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.33/2005/QH11
425Hợp đồng gửi giữ tài sảnlà sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, còn bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.33/2005/QH11
426Hợp đồng hợp tác kinh doanhTheo Luật đầu tư người nước ngoài tại Việt Nam là văn bản kí kêt giữa nhà đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân. Đối tượng, nội dung, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên tham gia hợp đồng, quan hệ giữa các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được soạn thảo và kí kết theo quy định của pháp luật Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.Từ điển Luật học trang 233
427Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.59/2005/QH11
428Hợp đồng hợp vốnLà cam kết bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong quá trình cho thuê hợp vốn.08/2006/TT-NHNN
429Hợp đồng làm việclà hình thức tuyển dụng người vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước bằng văn bản thỏa thuận giữa đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng và người được tuyển dụng.116/2003/NĐ-CP
430Hợp đồng lao độnglà sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.72/2006/QH11
431Hợp đồng lao động"Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động bao gồm các loại sau đây: hợp đồng lao động không xác định thời hạn từ 1 – 3 năm; hợp đồng lao động theo mùa, vụ hoặc theo công việc nhất định mà thời hạn dưới một năm. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu như: công việc phải làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. Chế độ giao kết hợp đồng lao động, thực hiện hợp đồng lao động, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động được quy định trong Chương IV – Bộ luật lao động."Từ điển Luật học trang 233
432Hợp đồng liên doanhLà văn bản kí kết giữa (các) bên Việt Nam và (các) bên nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam. Bên Việt Nam là một bên gồm một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế. Bên nước ngoài là một bên gồm một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Việc kí kết và thực hiện hợp đồng liên doanh cũng như thủ tục thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam được quy định trong Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.Từ điển Luật học trang 234
433Hợp đồng liên kết đào tạolà văn bản được ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm mà các bên thỏa thuận trong quá trình liên kết đào tạo.42/2008/QĐ-BGDĐT
434Hợp đồng mua bán điện mẫulà mẫu hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo áp dụng biểu giá chi phí tránh được.18/2008/QĐ-BCT
435Hợp đồng mua bán hàng hoá"là thoả thuận mua bán hàng hoá dưới hình thức văn bản để nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam, theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và nhận tiền; người mua có nghĩa vụ trả tiền cho người bán và nhận hàng, Các hình thức điện báo, telex, fax, thư điện tử và các hình thức thông tin điện tử khác được in ra giấy cũng được coi là hình thức văn bản."113/2005/TT-BTC
436Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thươngHợp đồng mua bán hàng hóa mà các bên kí hợp đồng có trụ sở hoặc nơi cư trú thường xuyên tại các quốc gia khác nhau.Từ điển Luật học trang 234
437Hợp đồng mua bán tài sảnlà sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.33/2005/QH11
438Hợp đồng mua, bán hànglà thoả thuận bằng văn bản giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc mua, bán hàng hoá theo quy định của pháp luật, trong đó bên mua hàng chưa đến hạn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán.1096/2004/QĐ-NHNN
439Hợp đồng mua, bán nợlà văn bản thỏa thuận giữa bên mua nợ, bên bán nợ và các bên có liên quan (nếu có) về việc mua bán nợ, chuyển quyền chủ nợ từ bên bán nợ sang bên mua nợ và các thỏa thuận khác liên quan.59/2006/QĐ-NHNN
440Hợp đồng mua, bán tàu biểnlà hợp đồng mua, bán một hoặc nhiều tàu biển, kể cả hợp đồng đóng mới tàu biển.29/2009/NĐ-CP