Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | Hạn bảo quản | là mốc thời gian mà quá thời gian đó hàng hoá không còn đảm bảo giữ nguyên chất lượng và giá trị sử dụng ban đầu. | 89/2006/NĐ-CP |
22 | Hạn chế năng lực hành vi dân sự | Là trường hợp người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình. Khi đó, theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. | 33/2005/QH11 |
23 | Hạn dùng của thuốc | là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng. | 34/2005/QH11 |
24 | Hạn mức bao thanh toán | là tổng số dư tối đa của các khoản phải thu được bao thanh toán trong một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận của đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng trong hợp đồng bao thanh toán. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
25 | Hạn mức giao dịch | là giá trị tối đa của một giao dịch mà giao d?ch viên được phép thực hiện không cần có sự phê duyệt của kiểm soát viên. Mỗi loại giao dịch có các hạn mức khác nhau. | 1498/2005/QĐ-NHNN |
26 | Hạn mức nợ ròng | là mức giá trị tối đa quy định cho các giao dịch thanh toán giá trị thấp được tham gia quyết toán bù trừ. | 309/2002/QĐ-NHNN |
27 | Hạn mức tín dụng | là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. | 1627/2001/QĐ-NHNN |
28 | Hạn mức tồn quỹ | là số dư tiền mặt tối đa mà giao dịch viên được phép giữ tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày giao dịch. | 1498/2005/QĐ-NHNN |
29 | Hạn mức vay | Là mức trần số tiền vay ròng (số tiền vay thực nhận trừ số trả nợ gốc) hàng năm. | 29/2009/QH12 |
30 | Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính | là khối lượng khí gây hiệu ứng nhà kính của mỗi quốc gia được phép thải vào bầu khí quyển theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan. | 52/2005/QH11 |
31 | Hạn sử dụng | là mốc thời gian mà quá thời gian đó thì hàng hoá không được phép lưu thông. | 89/2006/NĐ-CP |
32 | Hạn sử dụng (hay hạn dùng) của thuốc | Là mốc thời gian được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép lưu hành, sử dụng | 02/2009/TT-BNN |
33 | Hàng binh | Là thành viên lực lượng vũ trang rời bỏ hàng ngũ của mình chạy sang hàng ngũ đối phương hoặc tự nguyện chấm dứt chiến đấu và tự đặt mình dưới quyền lực của đối phương khi họ vẫn còn điều kiện để chống đối bằng vũ lực. | Từ điển Luật học trang 182 |
34 | Hàng chuyên cơ | là những loại hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền quy định chuyên chở theo Quy chế này. | 02/2004/QĐ-BGTVT |
35 | Hàng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước | bao gồm các lô hàng được mua sắm bằng nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước, từ tiền vay của Chính phủ, tiền viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ hoặc hàng của Chính phủ trả nợ cho nước ngoài. | 149/2003/QĐ-TTg |
36 | Hàng đóng gói sẵn | Là hàng hoá được định lượng, đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hoá theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, chiều dài, diện tích hoặc theo số đếm không có sự chứng kiến của khách hàng. | 02/2008/QĐ-BKHCN |
37 | Hàng dự trữ quốc gia | là những vật tư, hàng hoá trong danh mục dự trữ quốc gia. | 17/2004/PL-UBTVQH11 |
38 | Hàng giả | "Bao gồm: a) Giả chất lượng và công dụng: hàng hóa không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không đúng với nguồn gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của hàng hóa; b) Giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa: hàng hóa giả mạo tên, địa chỉ của thương nhân khác trên nhãn hoặc bao bì cùng loại hàng hóa; hàng hóa giả mạo chỉ dẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa; c) Giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định tại Điều 213 Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm hàng hóa có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý; hàng hóa là bản sao được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả hoặc quyền liên quan; d) Các loại đề can, nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa, tem chất lượng, tem chống giả, phiếu bảo hành, niêm màng co hàng hóa có nội dung giả mạo tên, địa chỉ thương nhân, nguồn gốc hàng hóa, nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng hóa (sau đây gọi tắt là tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả); đ) Đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành nếu pháp luật có quy định riêng thì áp dụng các quy định đó để xác định hàng giả." | 06/2008/NĐ-CP |
39 | Hàng hoá | gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán | 58/1997/L-CTN |
40 | Hàng hóa | gồm tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất đai. | 06/2008/NĐ-CP |