Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 301 | Hoạt động chữ thập đỏ về chăm sóc sức khỏe | "là hoạt động góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏa nhân dân, tham gia phòng, chống dịch bệnh, bao gồm: 1. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chăm sóc sức khỏe; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân thực hiện biện pháp chăm sóc sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng; 2. Tổ chức lực lượng, tiến hành huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng hội viên, tình nguyện viên có kiến thức, kỹ năng, phương pháp để thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe; 3. Tham gia phòng, chống dịch bệnh; 4. Tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, hình thức khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo quy định của pháp luật." | 11/2008/QH12 |
| 302 | Hoạt động chữ thập đỏ về cứu trợ khẩn cấp | "là hoạt động hỗ trợ kịp thời, trực tiếp cho nạn nhân chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn giao thông và các tai nạn, thảm họa khác, bao gồm: a) Cứu trợ bằng tiền, hiện vật và giúp đỡ khắc phục khó khăn ban đầu; b) Động viên tinh thần, hỗ trợ tâm lý." | 11/2008/QH12 |
| 303 | Hoạt động chữ thập đỏ về trợ giúp nhân đạo | "là hoạt động trợ giúp cho người khuyết tật, người già không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác, bao gồm: a) Trợ giúp tiền, phương tiện, công sức; b) Trợ giúp kinh phí học nghề, tạo việc làm; c) Trợ giúp kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; d) Trợ giúp khác." | 11/2008/QH12 |
| 304 | Hoạt động công nghệ cao | "là hoạt động nghiên cứu, phát triển, tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao; phát triển công nghiệp công nghệ cao." | 21/2008/QH12 |
| 305 | Hoạt động công nghiệp quốc phòng | "Bao gồm: a) Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; b) Dịch vụ thương mại, đầu tư, chuyển giao công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh; c) Mua sắm, dự trữ, bảo quản vật tư, kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh; d) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng." | 111/2009/QĐ-TTg |
| 306 | Hoạt động đại lý bảo hiểm | là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm | 24/2000/QH10 |
| 307 | Hoạt động đại lý, cộng tác viên bảo hiểm | là phương thức bán bảo hiểm theo đó, đại lý, cộng tác viên chịu trách nhiệm thu xếp việc ký kết các hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người mua bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý hay hợp đồng cộng tác viên để được hưởng hoa hồng bảo hiểm. | 28/1998/TT-BTC |
| 308 | Hoạt động dầu khí | là hoạt động hình thành và hoạt động thực hiện dự án dầu khí về tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ, khai thác dầu khí, kể cả hoạt động vận chuyển bằng đường ống, xử lý dầu khí thô và các hoạt động khác phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này. | 121/2007/NĐ-CP |
| 309 | Hoạt động đầu tư | là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. | 59/2005/QH11 |
| 310 | Hoạt động điện ảnh | là hoạt động bao gồm sản xuất phim, phát hành phim và phổ biến phim. | 62/2006/QH11 |
| 311 | Hoạt động điện lực | là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan | 28/2004/QH11 |
| 312 | Hoạt động du lịch | là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch. | 44/2005/QH11 |
| 313 | Hoạt động dự trữ quốc gia | "là các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch, dự toán ngân sách dự trữ quốc gia; xây dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật để quản lý dự trữ quốc gia; điều hành nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ dự trữ quốc gia." | 17/2004/PL-UBTVQH11 |
| 314 | Hoạt động giám định hàng hóa | là mọi hoạt động liên quan đến việc thẩm định số lượng, chất lượng và giá cả, kể cả tỷ giá hối đoái và các điều kiện tài chính, và/hoặc phân loại hải quan của hàng hóa xuất khẩu đến lãnh thổ Thành viên sử dụng. | 209/WTO/VB |
| 315 | Hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa | "là hoạt động của người, phương tiện tham gia giao thông, vận tải đường thuỷ nội địa; quy hoạch phát triển, xây dựng, khai thác, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa và quản lý nhà nước về giao thông đường thuỷ nội địa" | 23/2004/QH11 |
| 316 | Hoạt động hàng không chung (General aviation | Hoạt động sử dụng tàu bay để thực hiện các chuyến bay trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghịêp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng và các lĩnh vực kinh tế khác, phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu, cứu hộ, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể thao, đào tạo, huấn luyện, bay hiệu chuẩn, đo đạc, chụp ảnh, quay phim, bay phục vụ nhu cầu cá nhân và các hoạt động bay dân dụng khác không nhằm mục đích vận chuyển công cộng hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 317 | Hoạt động hoá chất | là việc thực hiện một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất, mua bán, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu huỷ, thải bỏ hoá chất nguy hiểm và các hoạt động có liên quan khác. | 68/2005/NĐ-CP |
| 318 | Hoạt động hóa chất | là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất | 06/2007/QH12 |
| 319 | Hoạt động khoa học và công nghệ | bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ | 21/2000/QH10 |
| 320 | Hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước | "là việc kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ pháp luật; tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước." | 37/2005/QH11 |
Thuật ngữ pháp lý