Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 261 | Hộ tịch | 1. Tình trạng nhân thân của một người có liên quan đến họ tên, ngày và nơi sinh, cha, mẹ, quốc tịch, kết hôn, chết. 2. Hộ tịch được xác định bằng các giấy tờ gồm: giấy khai sinh, giấy giá thú, giấy khai tử. 3. Những thay đổi về hộ tịch phải được ghi vào giấy tờ về hộ tịch như: thay đổi quốc tịch, thay đổi họ tên, cải chính ngày sinh, nuôi con nuôi, li hôn, chết, vv. 4. Việc đăng kí hộ tịch được thực hiện theo điều lệ về đăng kí hộ tịch. | Từ điển Luật học trang 214 |
| 262 | Hỗ trợ đầu tư | là hình thức hỗ trợ một phần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng để trồng rừng. | 147/2007/QĐ-TTg |
| 263 | Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất | là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới | 13/2003/QH11 |
| 264 | Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư | là việc Quỹ hỗ trợ phát triển hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay. | 106/2004/NĐ-CP |
| 265 | Hỗ trợ ngân sách | là phương thức cung cấp ODA theo đó các khoản hỗ trợ ODA không gắn với một hay một số dự án cụ thể mà được chuyển trực tiếp vào ngân sách của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được quản lý và sử dụng theo các quy định và thủ tục ngân sách của Việt Nam. | 131/2006/NĐ-CP |
| 266 | Hỗ trợ sau đầu tư | là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay. | 151/2006/NĐ-CP |
| 267 | Hoá chất | là các nguyên tố hoá học và các hợp chất của chúng, tồn tại ở dạng tự nhiên hoặc được tạo ra trong quá trình sản xuất, thông qua các phản ứng hoá học, các quá trình lý học và quá trình sinh học. | 31/2007/NĐ-CP |
| 268 | Hóa chất | là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo | 06/2007/QH12 |
| 269 | Hóa chất bảo vệ thực vật | là chất phòng trừ dịch hại, bao gồm tất cả các chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát dịch hại. Hóa chất bảo vệ thực vật trong một số trường hợp cũng bao gồm các chất kích thích sinh trưởng, ngăn ngừa sự rụng quả, chín sớm, rụng lá. | 16/2008/QĐ-BTNMT |
| 270 | Hoá chất độc | là bất kỳ hoá chất nào thông qua tác động hoá học của nó lên quá trình sống của người hoặc động vật có thể gây tử vong, tê liệt tạm thời hoặc lâu dài, ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính hoặc gây huỷ hoại môi trường, môi sinh. Khái niệm này được áp dụng cho tất cả các loại hoá chất có đặc tính nêu trên, không phân biệt nguồn gốc, phương pháp sản xuất và cơ sở sản xuất. | 100/2005/NĐ-CP |
| 271 | Hoá chất mới | là hoá chất lần đầu tiên đưa vào sử dụng tại Việt Nam. | 68/2005/NĐ-CP |
| 272 | Hoá chất nguy hiểm | "là hoá chất độc và hoá chất có thể gây nổ, gây cháy, gây ăn mòn mạnh; ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người và tài sản, gây hại cho động, thực vật, môi trường và gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc phòng." | 31/2007/NĐ-CP |
| 273 | Hóa chất nguy hiểm | là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất dễ nổ, o6xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, dễ cháy, độc cấp tính, độc mãn tính, gây kích ứng với con người, gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư, gây biến đổi gen, độc đối với sinh sản, tích luỹ sinh học, ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ, độc hại đến môi trường | 06/2007/QH12 |
| 274 | Hòa giải | Là tự chấm dứt việc xích mích, tranh chấp giữa các bên bằng sự thương lượng với nhau hoặc qua sự trung gian của một người khác. Hòa giải thành thì giữ gìn được sự đoàn kết giữa các bên, tránh được việc kiện tụng kéo dài, tốn kém và những trường hợp chỉ vì mâu thuẫn nhỏ mà biến thành việc hình sự. Vì việc hòa giải quan trọng như vậy, cho nên nhà nước đã quy định ở Điều 5 – Pháp lệnh ngày 28.8.1989 về thủ tục giải quyết các vụ án dân sự là tòa án phải hòa giải trước khi đưa ra xét xử, trừ những trường hợp đòi bồi thường thiệt hại đến tài sản của nhà nước, những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật, vd. Cho vay tiền để buôn bán ma tuý, hai bên mua bán hàng cấm, vv.và những việc kết hôn trái pháp luật. Nếu hòa giải thành thì thẩm phán lập biên bản hòa giải thành. Sau 15 ngày mà hai bên không thay đổi ý kiến hoặc viện kiểm sát nhân dân không kháng nghị thì thẩm phán ra quyết định công nhận việc hòa giải và quyết định này được thi hành như một bản án có hiệu lực pháp luật (Điều 44 – Pháp lệnh ngày 28.8.1989 về thủ tục giải quyết các vụ án dân sự). Đối với những bản án kinh tế và lao động, các Điều 5 và 36 – Pháp lệnh ngày 16.3.1994 về thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế, các Điều 4 và 38 – Pháp lệnh ngày 11.4.1996 về thủ tục giải quyết các tranh chấp về lao động cũng rất coi trọng công tác hòa giải. Nếu hòa giải thành thì quyết định của thẩm phán công nhận việc hòa giải có hiệu lực pháp luật và được đưa ra thi hành mà các bên không có quyền thay đổi ý kiến nữa (Điều 36 – Pháp lệnh ngày 16.3.1994 và Điều 38 – Pháp lệnh ngày 11.4.1996). | Từ điển Luật học trang 208 |
| 275 | Hòa giải viên lao động | Là công chức nhà nước có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động đối với người sử dụng lao động và các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động của các cơ quan lao động quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Ở những nơi không có hội đồng hòa giải lao động cấp cơ sở theo quy định của pháp luật, hòa giải viên lao động tiến hành hòa giải các tranh chấp lao động cá nhân tại các doanh nghiệp sử dụng dưới 10 người lao động, các tranh chấp giữa người lao động, giúp việc gia đình với người sử dụng lao động, các tranh chấp về hợp đồng học nghề và phí dạy nghề. Hòa giải viên lao động phải tiến hành việc hòa giải các tranh chấp lao động chậm nhất là bảy ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải. | Từ điển Luật học trang 209 |
| 276 | Hoa hồng | là khoản tiền mà người mua được khấu trừ hoặc hiện vật, dịch vụ mà người mua được nhận thêm từ người bán khi mua phương tiện, thiết bị, tài sản khác hoặc khi thanh toán dịch vụ. | 48/2005/QH11 |
| 277 | Hoa hồng bán hàng | là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện cho mình để bán hàng hoá xuất khẩu cho người mua. | 113/2005/TT-BTC |
| 278 | Hoa hồng mua hàng | là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất. | 113/2005/TT-BTC |
| 279 | Hỏa táng | là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao. | 35/2008/NĐ-CP |
| 280 | Hoa tiêu đường thuỷ nội địa | là người tư vấn, giúp thuyền trưởng điều khiển phương tiện hành trình an toàn | 23/2004/QH11 |
Thuật ngữ pháp lý