Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 221 | HIV | "là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh ""Human Immunodeficiency Virus"" là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh." | 64/2006/QH11 |
| 222 | HIV dương tính | là kết quả xét nghiệm mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người đã được xác định nhiễm HIV. | 64/2006/QH11 |
| 223 | họ | bao gồm: họ, hụi, biêu, phường | 144/2006/NĐ-CP |
| 224 | Họ có lãi | là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp các phần họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ. | 144/2006/NĐ-CP |
| 225 | Họ đầu thảo | là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ được lĩnh toàn bộ các phần họ trong một kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Trong các kỳ mở họ khác, thành viên trả lãi cao nhất được lĩnh họ và phải trả lãi cho các thành viên khác. | 144/2006/NĐ-CP |
| 226 | Hộ đê | là hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho đê điều, bao gồm cả việc cứu hộ các công trình liên quan đến an toàn của đê điều | 79/2006/QH11 |
| 227 | Hộ gia đình | Là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. | 33/2005/QH11 |
| 228 | Hộ gia đình | "1. Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế khi các thành viên có tài sản chung trong hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất được giao cho hộ để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. Hộ gia đình là chủ thể trong các quan hệ sản xuất, kinh doanh (Điều 116, 119 – Bộ luật dân sự). 2. Đất ở được giao cho hộ gia đình sử dụng thì hộ gia đình là chủ thể của quan hệ dân sự liên quan đến đất đó. 3. Chủ hộ gia đình là người đại diện cho hộ trong các quan hệ dân sự vì lợi ích chung của hộ. 4. Tài sản của hộ gia đình gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo lập nên hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thỏa thuận là các tài sản chung. Quyền sử dụng đất cũng là quyền chung của hộ 5. Hộ gia đình chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện những quyền và nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập nhân danh hộ gia đình. 6. Hộ gia đình chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ của hộ thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình." | Từ điển Luật học trang 213 |
| 229 | Họ hưởng hoa hồng | là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ có trách nhiệm thu phần họ của các thành viên góp họ để giao cho thành viên được lĩnh họ. Thành viên được lĩnh họ phải trả lãi cho các thành viên khác và phải trả một khoản hoa hồng cho chủ họ. Mức hoa hồng do những người tham gia họ thoả thuận. | 144/2006/NĐ-CP |
| 230 | Họ không có lãi | là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ. | 144/2006/NĐ-CP |
| 231 | Hộ kinh doanh | Cá nhân hay đơn vị có đăng ký điểm kinh doanh tại chợ. | 13/2006/QĐ-BXD |
| 232 | Hộ kinh doanh cá thể | Là loại hình kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định, không thường xuyên thuê lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. | 52/2003/QĐ-UB |
| 233 | Hộ nghèo | Là hộ có thu nhập bình quân đầu người dưới chuẩn nghèo. Chuẩn nghèo được quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: từ 200 ngàn đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và 260 ngàn đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị. | 54/2009/TT-BNNPTNT |
| 234 | Hộ nông dân | hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng ổn định lâu dài theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ | 9339/BTC-CST |
| 235 | Hồ sơ | "là một tập văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có một (hoặc một số) đặc điểm chung như tên loại văn bản; cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; thời gian hoặc những đặc điểm khác, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của một cơ quan, tổ chức hoặc của một cá nhân." | 110/2004/NĐ-CP |
| 236 | Hồ sơ địa chính | là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất | 13/2003/QH11 |
| 237 | Hồ sơ địa giới hành chính | là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với địa giới hành chính | 13/2003/QH11 |
| 238 | Hồ sơ dự thầu | là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. | 61/2005/QH11 |
| 239 | Hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất | là toàn bộ tài liệu được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu để đề xuất thực hiện đầu tư dự án theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. | 03/2009/TT-BKH |
| 240 | Hồ sơ giải quyết khiếu nại | là tập hợp những văn bản, tài liệu, hiện vật có liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xem xét, kết luận được thu thập, hình thành trong quá trình thụ lý, giải quyết khiếu nại. | 2278/2007/QĐ-TTCP |
Thuật ngữ pháp lý