Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 250 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
201 | Giấy tờ có giá ghi danh | là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu. | 02/2004/QĐ-NHNN |
202 | Giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước | bao gồm giấy tờ có giá do khách hàng lưu ký trực tiếp lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. | 1022/2004/QĐ-NHNN |
203 | Giấy tờ có giá ngắn hạn | là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm | 10/2003/QH11 |
204 | Giấy tờ có giá vô danh | là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá. | 02/2004/QĐ-NHNN |
205 | Giấy tờ tùy thân | Là giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, chứng minh quân đội, chứng nhận quân nhân còn giá trị sử dụng. | 20/2009/QĐ-UBND |
206 | Giấy ủy quyền thu hối phiếu | là văn bản do người nhờ thu lập, ủy quyền cho người thu hộ thực hiện việc xuất trình và thu số tiền ghi trên hối phiếu, trong đó có kèm theo các thông tin chỉ dẫn về nhờ thu hối phiếu. | 44/2006/QĐ-NHNN |
207 | Giấy vận chuyển | "là bằng chứng về việc người vận chuyển đã tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển; là chứng từ để thanh toán cước phí vận chuyển và là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp về hàng hoá trong quá trình vận chuyển." | 1865/1999/QĐ-BGTVT |
208 | Giờ dự tính đến | Đối với chuyến bay IFR, là giờ tầu bay dự tính đến một điểm ấn định xác định theo các phương tiện dẫn đường, mà từ đó dự định thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị, hoặc khi sân bay không có phương tiện dẫn đường - là giờ tầu bay đến một điểm trên sân bay. Đối với chuyến bay VFR, là giờ tầu bay dự tính đến điểm trên sân bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
209 | Giờ dự tính rời bến đậu | là giờ dự tính tầu bay bắt đầu lăn bánh rời vị trí đỗ để khởi hành. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
210 | Giờ dự tính rời vị trí đỗ | là giờ dự tính tàu bay bắt đầu lăn bánh rời vị trí đỗ để khởi hành. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
211 | Giờ dự tính tiếp cận | là giờ mà cơ quan kiểm soát không lưu dự tính rằng một tầu bay sau khi chờ sẽ rời điểm chờ để tiếp cận hạ cánh (giờ thực tế rời điểm chờ sẽ phụ thuộc và huấn lệnh kiểm soát không lưu). | 63/2005/QĐ-BGTVT |
212 | Gió giật | là tốc độ gió tăng lên tức thời được xác định trong khoảng 2 giây. | 307/2005/QĐ-TTG |
213 | Giới hạn huấn lệnh kiểm soát không lưu | là điểm mà tới đó một huấn lệnh kiểm soát không lưu được cấp cho một tàu bay còn hiệu lực. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
214 | Giới hạn phép bay | là điểm mà tới đó một huấn lệnh kiểm soát không lưu cấp cho một tầu bay còn hiệu lực. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
215 | Giới hạn trách nhiệm | là hạn mức tối đa mà thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng đối với những tổn thất phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc theo quy định tại Nghị định này. | 140/2007/NĐ-CP |
216 | Giới nghiêm | là biện pháp cấm người, phương tiện đi lại và hoạt động vào những giờ nhất định tại những khu vực nhất định, trừ trường hợp được phép theo quy định của người có thẩm quyền tổ chức thực hiện lệnh giới nghiêm. | 39/2005/QH11 |
217 | Giới nghiêm | Sự hạn chế hoặc cấm tự do đi lại trong những thời gian, ngày, giờ nhất định để xiết chặt sự kiểm soát tình hình nhằm mục đích đề phòng nguy cơ mất an ninh xã hội hoặc để lập lại trật tự an ninh khi có sự bất ổn xã hội xảy ra. Giới nghiêm được thiết lập bởi bệnh của quan chức có thẩm quyền, được ban bố bằng các phương tiện thông tin đại chúng và được duy trì bằng những lực lượng đặc nhiệm có vũ trang. | Từ điển Luật học trang 180 |
218 | Giới tính chưa được định hình chính xác | Là những trường hợp chưa thể phân biệt được một người là nam hay nữ xét về cả bộ phận sinh dục và nhiễm sắc thể giới tính | 88/2008/NĐ-CP |
219 | Giới tuyến quân sự tạm thời | Đường dùng làm ranh giới thành lập khu phi quân sự nhằm cách li các lực lượng vũ trang đối địch. Vd. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Việt Nam thỏa thuận lấy sông Bến Hải nằm ở vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời và thiết lập khu phi quân sự (x. Khu phi quân sự) để cách li Quân đội nhân dân Việt Nam với Quân đội Liên hiệp Pháp với mục đích ngăn ngừa tái diễn xung đột vũ trang và vãn hồi hòa bình. | Từ điển Luật học trang 180 |
220 | Giống cây | bao gồm hạt, củ, cây, bộ phận của cây, các sinh chất khác ( mô tế bào, phôi, tế bào) được dùng làm giống. | 89/2002/QĐ-BNN |