Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 250 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
181 | Giấy in tiền hỏng | là các loại giấy in tiền không đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể là: a) Giấy bị lỗi trong quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển của nhà cung cấp, như không đảm bảo các thông số kỹ thuật, bị ẩm, kết dính, bị rách, mất góc hoặc không đúng kích thước. b) Giấy bị hỏng do không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để in, như bị nhăn do độ ẩm cao, bị ướt, bị rách trong quá trình bảo quản. c) Giấy bị hỏng trong quá trình in do lỗi của thiết bị, lỗi vận hành của máy móc như bị rách khi in, bị quấn lô, nghiền nát trong quá trình in, bị dây bẩn. d) Giấy đã in bị hỏng loại ra tại các công đoạn sản xuất do không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. đ) Giấy in tiền hỏng do những nguyên nhân khác. | 57/2006/QĐ-NHNN |
182 | Giấy phép | Là văn bản do Cục Hàng không Việt Nam cấp cho một cá nhân được thực hiện công việc nhất định, quyền hạn và hạn chế cụ thể đối với việc thực hiện công việc đó. | 10/2008/QĐ-BGTVT |
183 | Giấy phép chuyển ngoại tệ | là giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Công dân Việt Nam chuyển ngoại tệ từ mức phải khai báo Hải quan trở lên. Giấy phép này sử dụng để mua, chuyển ngoại tệ tại Ngân hàng được phép | 1437/2001/QĐ-NHNN |
184 | Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES | là giấy tờ do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES. | 82/2006/NĐ-CP |
185 | Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị | là văn bản chứng nhận các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động bay khi đưa vào khai thác. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
186 | Giấy phép khai thác trang thiết bị | là văn bản chứng nhận các trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động bay khi đưa vào khai thác. | 39/2005/QĐ-BGTVT |
187 | Giấy phép khảo nghiệm | Là văn bản quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép khảo nghiệm đánh giá rủi ro giống cây trồng biến đổi gen đối với đa dạng sinh học và môi trường. | 69/2009/TT-BNNPTNT |
188 | Giấy phép lái xe | Là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới. | 07/2009/TT-BGTVT |
189 | Giấy phép mang ngoại tệ | là giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Công dân Việt Nam mang ngoại tệ từ mức phải khai báo Hải quan trở lên đối với toàn bộ số ngoại tệ mang theo khi xuất cảnh. Giấy phép này sử dụng để mua ngoại tệ tiền mặt tại Ngân hàng được phép, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi mang ngoại tệ qua cửa khẩu | 1437/2001/QĐ-NHNN |
190 | Giấy phép quy hoạch | Là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. | 30/2009/QH12 |
191 | Giấy phép thầu | là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc được lựa chọn thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 87/2004/QĐ-TTg |
192 | Giấy phép về tài nguyên nước | "bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép về các hoạt động phải xin phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi" | 08/1998/QH10 |
193 | Giấy thông báo chi phí | là một trong các loại giấy tờ sau: văn bản, chứng từ, hoá đơn của phía nước ngoài thông báo về chi phí có liên quan đến học tập, khám chữa bệnh và các loại chi phí khác dưới các hình thức là bản chính hoặc bản sao hoặc bản fax. Giấy thông báo phải được dịch ra tiếng Việt. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng có thể yêu cầu Công dân Việt Nam xuất trình bản chính. | 1437/2001/QĐ-NHNN |
194 | Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thừa kế | "Là giấy khai sinh; giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận hôn nhân thực tế của những cặp vợ chồng xác lập hôn nhân trước ngày 03 tháng 01 năm 1987; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân, đã ly hôn, một bên vợ hoặc chồng đã chết); quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con." | 20/2009/QĐ-UBND |
195 | Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân | là một trong các giấy tờ sau: bản sao Giấy khai sinh, bản sao Sổ hộ khẩu, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương chứng minh quan hệ thân nhân. Trường hợp là bố mẹ nuôi, con nuôi phải có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. | 1437/2001/QĐ-NHNN |
196 | Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam | "Là một trong các giấy tờ sau đây dùng để làm căn cứ xác định nạn nhân có quốc tịch Việt Nam: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Xác nhận đăng ký công dân do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp; Hộ khẩu; Thẻ cử tri; Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp." | 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH |
197 | Giấy tờ chứng minh tài sản không có người đồng quyền sở hữu, đồng quyền sử dụng | "Là văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng; văn bản cam kết không đưa tài sản riêng vào tài sản chung; văn bản cho tặng tài sản hoặc hưởng di sản thừa kế riêng; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân, một bên vợ hoặc chồng đã chết)." | 20/2009/QĐ-UBND |
198 | Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân | "Là giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân, đã ly hôn, một bên vợ hoặc chồng đã chết); giấy xác nhận hôn nhân thực tế của những cặp vợ chồng xác lập hôn nhân trước ngày 03 tháng 01 năm 1987." | 20/2009/QĐ-UBND |
199 | Giấy tờ có giá | là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. | 02/2004/QĐ-NHNN |
200 | Giấy tờ có giá dài hạn | là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. | 02/2004/QĐ-NHNN |