Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 204 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
141 | Doanh nghiệp nhà nước thành viên của tổng công ti. | Doanh nghiệp ở trong cơ cấu tổ chức của tổng công ti nhà nước có con dấu, được mở tài khoản tại ngân hàng phù hợp với phương thức hạch toán của tổng công ti nhà nước. Doanh nghiệp nhà nước thành viên của tổng công ti có thể là doanh nghiệp hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hạch toán phục thuộc. Doanh nghiệp hạch toán độc lập có điều lệ riêng, có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nước nói chung nhưng phải chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ với tổng công ti nhà nước theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc không có điều lệ riêng, có một số quyền và nghĩa vụ theo sự phân cấp hoặc ủy quyền của tổng công ti. | Từ điển Luật học trang 138 |
142 | Doanh nghiệp nhà nước. | Tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao. Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp nhà nước thuộc hình thức sở hữu toàn dân, do chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do nhà nước giao theo quy định của pháp luật. Có thể phân loại doanh nghiệp theo một số tiêu chí nhất định. Căn cứ vào vị trí của doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước độc lập (bao gồm tổng công ti nhà nước và doanh nghiệp nhà nước độc lập khác) và doanh nghiệp nhà nước thành viên của tổng công ti. Căn cứ vào mục đích hoạt động của doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích. Căn cứ vào quy mô và tính chất của doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước hạn đặc biệt và doanh nghiệp nhà nước không thuộc hạng đặc biệt. Căn cứ vào tổ chức quản lý doanh nghiệp có doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị và doanh nghiệp nhà nước không có hội đồng quản trị. Chế độ thành lập, tổ chức hoạt động, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước được quy định trong Luật doanh nghiệp nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác. | Từ điển Luật học trang 136 |
143 | Doanh nghiệp nhỏ và vừa | là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. | 53/2007/QĐ-UBND |
144 | Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao. | 21/2008/QH12 |
145 | Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động | là doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, sử dụng từ khoảng 500 lao động trở lên. | 201/2005/QĐ-UBND |
146 | Doanh nghiệp thông tin di động | Là doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động. | 22/2009/TT-BTTTT |
147 | Doanh nghiệp tư | Doanh nghiệp mà vốn hoàn toàn do tư nhân sở hữu, có thể là một cá nhân công dân hoặc do nhiều người đóng góp. | Từ điển Luật học trang 139 |
148 | Doanh nghiệp tư nhân | Đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn mức vốn pháp định, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân được nhà nước bảo hộ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa kế vốn, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp. Nhà nước thừa nhận sự bình đẳng của doanh nghiệp tư nhân với các doanh nghiệp khác. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật. Chế độ thành lập, tổ chức hoạt động, giải thể và phá sản doanh nghiệp tư nhân được quy định trong Luật doanh nghiệp tư nhân và các văn bản quy phạm pháp luật khác. | Từ điển Luật học trang 139 |
149 | Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường | là doanh nghiệp, hợp tác xã, thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại phần A và phần B của Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định này. | 04/2009/NĐ-CP |
150 | Doanh thu thuần | là doanh thu bán sản phẩm, dịch vụ được tạo ra bằng công nghệ được chuyển giao, tính theo hoá đơn bán hàng trừ đi thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có trong hoá đơn bán hàng). | 11/2005/NĐ-CP |
151 | Dốc gù | là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa xe đến đỉnh dốc, sẽ tiến hành tác nghiệp cắt nối toa xe để các toa xe lợi dụng thế năng của đỉnh dốc tự chạy vào các đường trong bãi dồn. | 44/2006/NĐ-CP |
152 | Dồn phóng | là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn. | 44/2006/NĐ-CP |
153 | Dòng chảy tối thiểu | là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông, bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các đối tượng sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên đã được xác định trong quy hoạch lưu vực sông. | 120/2008/NĐ-CP |
154 | Doping | Là hành vi sử dụng các chất và phương pháp bị cấm nhằm đạt thành tích thể thao một cách giả tạo. | 44/2005/QĐ-UBTDTT |
155 | Dự án | là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu xác định, được thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa trên những nguồn lực xác định. Dự án bao gồm dự án đầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật. | 131/2006/NĐ-CP |
156 | Dự án BOT | "là dự án đầu tư xây dựng công trình, tổ chức quản lý và kinh doanh có thu phí các dịch vụ sử dụng công trình với thời hạn dự tính thu hồi đủ vốn và thu được lợi nhuận; sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng thì công trình đó được chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước để tiếp tục quản lý và sử dụng." | 77/1997/NĐ-CP |
157 | Dự án cấp 2 trong khu đô thị mới | là dự án do các chủ đầu tư khác tham gia đầu tư vào dự án cấp 1. | 02/2006/NĐ-CP |
158 | Dự án CDM | là dự án đầu tư sản xuất theo công nghệ mới, tiên tiến thân thiện với môi trường, có kết quả giảm phát thải khí nhà kính được Ban chấp hành quốc tế về CDM (là tổ chức được các nước tham gia Công ước Khí hậu thành lập và ủy quyền giám sát các dự án CDM) chấp thuận đăng ký và cấp chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính. | 130/2007/QĐ-TTg |
159 | Dự án đầu tư | là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. | 59/2005/QH11 |
160 | Dự án đầu tư mở rộng | là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang thực hiện nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường. | 108/2006/NĐ-CP |