Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 204 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
81 | Dịch vụ nổ mìn | là việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nhằm thực hiện hợp đồng nổ mìn giữa bên có chức năng làm dịch vụ nổ mìn với bên có nhu cầu nổ mìn để thực hiện một mục đích nhất định. | 64/2005/NĐ-CP |
82 | Dịch vụ nội dung thông tin | là dịch vụ do các tổ chức, cá nhân được phép của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cung cấp các loại hình nội dung thông tin khác nhau cho người sử dụng thông qua mạng viễn thông. Dịch vụ nội dung thông tin có thể được cung cấp trong phạm vi nội vùng hoặc toàn quốc với các số dịch vụ được cấp từ các doanh nghiệp viễn thông. | 52/2006/QĐ-BBCVT |
83 | Dịch vụ nội dung thông tin số | là dịch vụ được cung cấp trên môi trường mạng hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, khai thác, phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các hoạt động tương tự khác liên quan đến nội dung thông tin số. | 71/2007/NĐ-CP |
84 | Dịch vụ phần mềm | là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm. | 71/2007/NĐ-CP |
85 | Dịch vụ quản lý bất động sản | là hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản được chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng bất động sản uỷ quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, trông coi, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản. | 63/2006/QH11 |
86 | Dịch vụ sự nghiệp công | là các hoạt động thuộc trách nhiệm của Nhà nước phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân và cộng đồng xã hội. | 39/2008/QĐ-TTg |
87 | Dịch vụ thanh toán | là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác do Ngân hàng Nhà nước quy định của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. | 64/2001/NĐ-CP |
88 | Dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng | là công việc do Ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khách hàng, nhằm phục vụ trực tiếp cho việc thanh toán và chuyển tiền của khách hàng qua Ngân hàng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. | 448/2000/QĐ-NHNN2 |
89 | Dịch vụ thông báo bay | là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích đảm bảo các chỉ dẫn và tin tức hữu ích để tiến hành các chuyến bay một cách an toàn và hiệu quả. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
90 | Dịch vụ thông báo tin tức hàng không | (Aeronautical information service) là hoạt động thu thập, xử lý, biên soạn, phát hành và cung cấp các tin tức cần thiết trong nước và quốc tế đảm bảo an toàn cho hoạt động bay. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
91 | Dịch vụ thông tin cố định hàng không | "là dịch vụ thông tin giữa những điểm cố định nhằm đảm bảo an toàn cho các hoạt động bay; điều hòa, hiệu quả và kinh tế của giao thông hàng không dân dụng." | 63/2005/QĐ-BGTVT |
92 | Dịch vụ thông tin lưu động hàng không | là dịch vụ thông tin lưu động giữa các đài hàng không dân dụng và các đài trên tầu bay, hoặc giữa các đài trên tầu bay với nhau, trong đó có thể có những đài của các phương tiện cứu hộ và các đài chỉ vị trí bị nạn hoạt động trên các tần số cấp cứu. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
93 | Dịch vụ thông tin tín dụng | "là việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng; hỗ trợ giải pháp quản trị thông tin tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; hỗ trợ, tư vấn, chuyển giao công nghệ về phần mềm quản trị thông tin tín dụng; tư vấn, hỗ trợ tìm kiếm thông tin tín dụng." | 1117/2004/QĐ-NHNN |
94 | Dịch vụ thương mại | Dịch vụ gắn liền với thương mại nhằm phục vụ cho việc thương mại (vd. Dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ giám định hàng hóa, dịch vụ quảng cáo thương mại) được quy định trong Luật thương mại. Phân biệt với các dịch vụ khác (vd. Dịch vụ khám, chữa bệnh, tư vấn pháp luật ….), do quy định của các văn bản pháp luật điều chỉnh. | Từ điển Luật học trang 133 |
95 | Dịch vụ trung chuyển container | là việc xếp dỡ Container theo yêu cầu của người vận chuyển thông qua việc dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và xếp lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp các container đó lên phương tiện vận tải để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam | 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT |
96 | Dịch vụ truy nhập Internet | là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập đến Internet. | 97/2008/NĐ-CP |
97 | Dịch vụ tư vấn đấu thầu | "Bao gồm: a) Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; b) Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; c) Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác." | 61/2005/QH11 |
98 | Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông | là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng được cung cấp cho người sử dụng thông qua mạng lưới thiết bị Internet. | 97/2008/NĐ-CP |
99 | Dịch vụ viễn thông | là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
100 | Dịch vụ viễn thông nội vùng | là dịch vụ được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã (số) dịch vụ. Mã (số) trong trường hợp này được gọi là mã (số) dịch vụ nội vùng. | 52/2006/QĐ-BBCVT |