Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 204 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
61 | Dịch vụ gọi tự do | là dịch vụ nội dung thông tin mà người sử dụng dịch vụ không phải thanh toán cước dịch vụ. Doanh nghiệp cung cấp nội dung thông tin chịu trách nhiệm thanh toán cước với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ gọi tự do. | 52/2006/QĐ-BBCVT |
62 | Dịch vụ hành chính công | là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. | 64/2007/NĐ-CP |
63 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông cung cấp thêm cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. Với các dịch vụ này, Bộ Bưu chính, Viễn thông phân bổ dải số cho các doanh nghiệp viễn thông. Trên cơ sở dải số đã được phân bổ, các doanh nghiệp viễn thông quy định mã, số cho từng dịch vụ cụ thể để sử dụng hoặc cho thuê. | 52/2006/QĐ-BBCVT |
64 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc | "là dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp bắt buộc cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông nhằm hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ trong quá trình sử dụng dịch vụ viễn thông. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc bao gồm: dịch vụ đăng ký đàm thoại đường dài trong nước và quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt; dịch vụ báo hỏng số thuê bao nội hạt và các dịch vụ khác do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định." | 52/2006/QĐ-BBCVT |
65 | Dịch vụ Internet | là một loại hình dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông. | 97/2008/NĐ-CP |
66 | Dịch vụ kết nối Internet | là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet trong nước giữa các tổ chức, doanh nghiệp đó. | 97/2008/NĐ-CP |
67 | Dịch vụ khoa học và công nghệ | "là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn" | 21/2000/QH10 |
68 | Dịch vụ không lưu | bao gồm dịch vụ thông báo bay, dịch vụ báo động và dịch vụ kiểm soát không lưu. Ngoài ra, ở những nơi có cung cấp thì dịch vụ thủ tục bay và dịch vụ đánh tín hiệu tại cảng hàng không cũng được coi là loại hình của dịch vụ không lưu. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
69 | Dịch vụ kiểm soát đường dài | là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong vùng kiểm soát đường dài. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
70 | Dịch vụ kiểm soát không lưu | "là dịch vụ kiểm soát đường dài, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát mặt đất tại cảng hàng không quốc tế và dịch vụ kiểm soát tại sân bay nhằm mục đích: a) Ngăn ngừa các va chạm giữa các tầu bay với nhau và giữa các tầu bay với các vật chướng ngại trên khu hoạt động tại sân bay; b) Thúc đẩy và duy trì một luồng không lưu điều hòa." | 63/2005/QĐ-BGTVT |
71 | Dịch vụ kiểm soát mặt đất tại cảng hàng không quốc tế | là dịch vụ kiểm soát tại sân bay được cung cấp cho các hoạt động bay trên khu hoạt động tại sân bay trừ phần sử dụng cho cất cánh và hạ cánh. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
72 | Dịch vụ kiểm soát tại sân bay | là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay trong khu vực kiểm soát tại sân bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
73 | Dịch vụ kiểm soát tiếp cận | là dịch vụ kiểm soát không lưu được cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong vùng kiểm soát tiếp cận. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
74 | Dịch vụ làm thủ tục về thuế | là hoạt động của đại lý thuế thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thay người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và hợp đồng dịch vụ đã ký kết. | 28/2008/TT-BTC |
75 | Dịch vụ logistics | là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc. | 36/2005/QH11 |
76 | Dịch vụ mạng | Là dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng máy tính nhằm giúp các đơn vị và cá nhân (người sử dụng) truy nhập và sử dụng chung các tài nguyên trên mạng. | 1331/QĐ-BKHCN |
77 | Dịch vụ mạng xã hội trực tuyến | là dịch vụ cung cấp cho cộng đồng rộng rãi người sử dụng khả năng tương tác, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin với nhau trên môi trường Internet, bao gồm dịch vụ tạo blog, diễn đàn (forum), trò chuyện trực tuyến (chat) và các hình thức tương tự khác. | 97/2008/NĐ-CP |
78 | Dịch vụ mật mã dân sự | bao gồm các dịch vụ tư vấn, cung cấp, triển khai lắp đặt, đào tạo, bảo hành, sửa chữa các loạt sản phẩm mật mã dân sự và các dịch vụ khác có liên quan để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. | 73/2007/NĐ-CP |
79 | Dịch vụ môi trường rừng | Là việc cung ứng và sử dụng bền vững các giá trị sử dụng của môi trường rừng (điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, chống bồi lắng lòng hồ, ngăn chặn lũ lụt, lũ quét, cảnh quan, đa dạng sinh học…). | 380/QĐ-TTG |
80 | Dịch vụ nghĩa trang | "Bao gồm tổ chức tang lễ, mai táng hoặc hỏa táng thi hài hoặc hài cốt; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ, chăm sóc, bảo quản, lưu giữ tro cốt tại các nhà lưu giữ tro cốt theo nhu cầu và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm." | 35/2008/NĐ-CP |