Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
141Chất lượng dân sốlà sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số.06/2003/PL-UBTVQH11
142Chất lượng sản phẩmlà tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng) của chúng, được xác định bằng các thông số có thể đo được, so sánh được, phù hợp với các điều kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của cá nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm.42/2005/QĐ-BYT
143Chất lượng sản phẩm, hàng hoálà tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng) của chúng, được xác định bằng các thông số có thể đo được, so sánh được phù hợp với các điều kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu của xã hội và của cá nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm, hàng hoá. Chất lượng sản phẩm, hàng hoá được thể hiện thông qua các chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng của chúng.179/2004/NĐ-CP
144Chất lượng sản phẩm, hàng hóalà mức độ của các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng05/2007/QH12
145Chất lượng thực phẩm"là tổng thể các thuộc tính của một sản phẩm thực phẩm có thể xác định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà nước, bao gồm: các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, tiêu chuẩn vệ sinh về hoá, lý, vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy cách bao gói và chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn."42/2005/QĐ-BYT
146Chất ma tuýLà các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành.31/2009/TT-BGDĐT
147Chất nguy hiểm về cháy, nổlà chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ27/2001/QH10
148Chất phóng xạlà chất ở thể rắn, lỏng hoặc khí có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn 70 kilo Beccơren trên kilogam (70 kBq/kg).50-L/CTN
149Chất phóng xạ phân tán thấplà chất phóng xạ ở trạng thái rắn và không ở dạng bột hoặc là chất phóng xạ dạng rắn được bọc trong vỏ kín để hạn chế sự phân tán.14/2003/TT-BKHCN
150Chất thảilà vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác52/2005/QH11
151Chất thải công nghiệp"là các chất thải ở dạng rắn, bùn hoặc lỏng phát sinh từ hoạt động sản xuất, dịch vụ, thương mại và sử dụng các sản phẩm và phế liệu công nghiệp; hoặc có tính tương tự. Quy định này không áp dụng cho Chất thải công nghiệp dạng khí."152/2004/QĐ-UB
152Chất thải công nghiệp không nguy hạilà Chất thải công nghiệp không chứa một trong những yếu tốt gây nguy hại của chất thải công nghiệp nguy hại nêu ở mục 3 của điều này. Danh mục các Chất thải công nghiệp không nguy hại được phân loại, xác định theo Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 6705:2000 – Chất thải không nguy hại – Phân loại tại Phụ lục 1B kèm theo Quy định này. Danh mục này được áp dụng từ Phụ lục 1 – Danh mục B – Danh mục các chất thải không phải là chất thải nguy hại của Quy chế 155/1999/QĐ-TTg.152/2004/QĐ-UB
153Chất thải công nghiệp nguy hạilà Chất thải công nghiệp có chứa một trong các yếu tốt gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. Danh mục các chất thải nguy hại được phân loại, xác định theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 – Chất thải nguy hại – Phân loại tại Phụ lục 1A kèm theo Quy định này. Danh mục này được áp dụng từ Phụ lục 1 – Danh mục A – Danh mục các chất thải nguy hại của Quy chế quản lý chất thải nguy hại, ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế 155/1999/QĐ-TTg).152/2004/QĐ-UB
154Chất thải nguy hạilà chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.52/2005/QH11
155Chất thải phóng xạlà chất thải có hoạt độ phóng xạ riêng như chất phóng xạ.50-L/CTN
156Chất thải rắnlà chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.59/2007/NĐ-CP
157Chất thải rắn nguy hạilà chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.59/2007/NĐ-CP
158Chất thải sản xuấtlà các chất rắn, lỏng và khí được thải ra hoặc thoát ra trong quá trình chế biến các sản phẩm thuỷ sản.19/2002/QĐ-BTS
159Chất thải sinh hoạtlà các chất thải rắn, lỏng thải ra trong quá trình sinh hoạt của con người.19/2002/QĐ-BTS
160Chất vấnlà một hoạt động giám sát, trong đó đại biểu Quốc hội nêu những vấn đề thuộc trách nhiệm của Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và yêu cầu những người này trả lời05/2003/QH11