Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 121 | Chấn tâm | là hình chiếu theo chiều thẳng đứng của chấn tiêu trên mặt đất. | 264/2006/QĐ-TTg |
| 122 | Chấn tiêu | là nơi phát sinh động đất, nơi năng lượng động đất được giải phóng và truyền ra không gian xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi, gây rung động mặt đất. | 264/2006/QĐ-TTg |
| 123 | Chánh án | Một chức vụ tư pháp để chỉ người thẩm phán đứng đầu và quản lý điều hành một cấp tòa án. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của chủ tịch nước. Nhiệm kì của chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kì của Quốc hội. Chánh án tòa án quân sự và chánh án tòa án nhân dân địa phương các cấp do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của Luật tổ chức tòa án và Pháp lệnh về thẩm phán và hội thẩm tòa án nhân dân. Nhiệm kì của chánh án tòa án quân sự và chánh án toà án nhân dân địa phương là 5 năm. | Từ điển Luật học trang 75 |
| 124 | Chánh án toà án nhân dân tối cao | "Người đứng đầu ngành toà án toàn quốc do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm (Khoản 7 - Điều 84 - Hiến pháp năm 1992). Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là chủ tịch Hội đồng tuyển chọn thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Về xét xử, chánh án Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ quyền hạn, quy định trong pháp luật tố tụng. Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo trước Uỷ ban thường trụ Quốc hội và chủ tịch nước (Điều 135 - Hiến pháp năm 1992)." | Từ điển Luật học trang 75 |
| 125 | Chánh toà | Một chức vụ tư pháp để chỉ người thẩm phán đứng đầu một tòa chuyên trách (tòa hình sự, toà dân sự, toà lao động, toà kinh tế, toà hành chính, …) của Tòa án nhân dân tối cao, tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương. Chánh toà chuyên trách do chánh án nhân dân nơi tòa chuyên trách đó trực thuộc bổ nhiệm và miễn nhiệm. | Từ điển Luật học trang 76 |
| 126 | Chào bán chứng khoán ra công chúng | "là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây: a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định." | 70/2006/QH11 |
| 127 | Chào bán trái phiếu ra công chúng | là việc chào bán trái phiếu theo một trong các phương thức sau: a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet b) Chào bán trái phiếu cho từ một năm nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp là các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán. c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định. | 07/2008/QĐ-NHNN |
| 128 | Chào mua công khai cổ phiếu | Là thủ tục đăng ký, thông báo công khai ý định mua, thực hiện mua và các thủ tục khác liên quan đến việc mua một phần hoặc toàn bộ cổ phần có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng theo quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán. | 194/2009/TT-BTC |
| 129 | Chấp hành viên | Người được nhà nước giao trách nhiệm thi hành các bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, hoặc chưa có hiệu lực pháp luật nhưng được thi hành ngay theo quy định của pháp luật. Chấp hành viên có quyền quyết định các biện pháp thi hành án trong phạm vi quy định của pháp luật như: quyết định cho người phải thi hành án thời hạn không quá 1 tháng để thi hành án, quyền quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án. | Từ điển Luật học trang 76 |
| 130 | Chập tiêu | là báo hiệu hàng hải gồm tối thiểu 2 đăng tiêu biệt lập, tạo thành một hướng ngắm cố định. | 53/2005/QĐ-BGTVT |
| 131 | Chất | là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi | 06/2007/QH12 |
| 132 | Chặt bài thải | là chặt những cây cong queo, sâu bệnh, cây phẩm chất x?u, cây không phù hợp với mục đích kinh doanh. | 40/2005/QĐ-BNN |
| 133 | Chất chống bạo loạn | là hoá chất không phải hoá chất bảng nhưng có thể gây ra kích ứng nhanh có hại hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động nào đó của con người. Các tác động trên sẽ biến mất sau một thời gian ngắn ngừng tiếp xúc với hoá chất nêu trên. | 100/2005/NĐ-CP |
| 134 | Chất độc hại | Là chất gây sự suy giảm sức khỏe trước mắt hoặc lâu dài cho người sử dụng. | 09/2008/QĐ-BXD |
| 135 | Chất gây nghiện | là chất kích thích, ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng. | 48/2006/QĐ-BGDĐT |
| 136 | Chất gây ô nhiễm | là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. | 52/2005/QH11 |
| 137 | Chất hướng thần | là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng. | 48/2006/QĐ-BGDĐT |
| 138 | Chất liệu sát thực | Dạng chất liệu (âm thanh, nói, viết, hình ảnh) được sử dụng trong một tình huống thực tế, thường giống với chất liệu người bản xứ sử dụng (đơn từ, mẩu báo, bài báo, chương trình đài phát thanh, các bản tin truyền hình). | 30/2009/TT-BLĐTBXH |
| 139 | Chất lượng chương trình giáo dục | "là sự đáp ứng mục tiêu của chương trình giáo dục của trường; đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật Giáo dục; phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong từng lĩnh vực chuyên môn nhất định để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước." | 29/2008/QĐ-BGDĐT |
| 140 | Chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông | là sự đáp ứng của cơ sở giáo dục phổ thông đối với các yêu cầu về mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục. | 83/2008/QĐ-BGDĐT |
Thuật ngữ pháp lý