Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
661 | Công trình xây dựng | là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để làm ra sản phẩm cuối cùng nêu trong dự án. | 177-CP |
662 | Công ty | "Sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành hoạt động để đạt được một mục tiêu chung nào đó. Công ty cũng được hiểu là một loại tổ chức. Theo nghĩa này, công ty ra đời là kết quả sự liên kết của nhiều người hoặc nhiều tổ chức thông qua một sự kiện pháp lý như hợp đồng thành lập công ty, quy chế hoạt động hay điều lệ hoạt động của công ty. Công ty hoạt động vì một mục đích chung do các thành viên đề ra khi thành lập công ty. Căn cứ vào mục đích hoạt động, có thể phân loại thành công công ty kinh doanh, tức là công ty hoạt động vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận và công ty không kinh doanh tức là công ty hoạt động vì các mục đích khác, ngoài lợi nhuận. Theo Luật công ty của Việt Nam do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/12/1990 và có hiệu lực kể từ ngày 15/04/1991, công ty là loại ""doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn, cùng chia nhau lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty"" (Điều 2 Luật công ty). Như vậy, theo Luật công ty hiện hành ở Việt Nam, các công ty kinh doanh bao gồm 2 loại là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần (Điều 2 - Luật công ty), tức là những công ty đối vốn (xt. Công ty đối vốn)." | Từ điển Luật học trang 111 |
663 | Công ty cho thuê tài chính | Một loại công ty tài chính, hoạt động chủ yếu là cho thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác. Công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam bao gồm công ty cho thuê tài chính Việt Nam, công ty cho thuê tài chính liên doanh giữa (các) bên Việt Nam và (các) bên nước ngoài và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài. Điều kiện để thành lập công ty cho thuê tài chính cũng như tổ chức và hoạt động của loại doanh nghiệp này được quy định trong Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam được ban hành kèm theo Nghị định số 64/CP của Chính phủ ngày 9/10/1995. | Từ điển Luật học trang 111 |
664 | Công ty chứng khoán | là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập theo pháp luật Việt Nam để kinh doanh chứng khoán theo giấy phép kinh doanh chứng khoán do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp. | 55/2004/QĐ-BTC |
665 | Công ty chứng khoán liên doanh | là công ty chứng khoán được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài và đối tác Việt Nam theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp. | 121/2003/TT-BTC |
666 | Công ty cổ phần | "Một trong hai loại công ty đối vốn theo Luật công ty của Việt Nam. Công ty cổ phần là công ty mà vốn điều lệ của nó được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần trở thành thành viên của công ty và được gọi là cổ đông. Công ty cổ phần phải có tối thiểu 7 cổ đông trong suốt quá trình hoạt động. Công ty cổ phần là một pháp nhân. Điều kiện để thành lập công ty cổ phần là các sáng lập viên phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất là 20% số cổ phiếu dự tính phát hành của công ty. Trong quá trình hoạt động, nếu có nhu cầu về vốn, công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ hoặc trái phiếu để vay vốn từ công chúng nếu được ủy ban nhân dân cấp giấy phép. Điều kiện để được cấp giấy phép phát hành cổ phiếu mới là công ty đã thu hết tiền cổ phiếu phát hành trong đợt trước; chứng minh được hoạt động kinh doanh của công ty đang được quản lý tốt và có hiệu quả; được ngân hàng đảm nhiệm giúp đỡ dịch vụ ngân quỹ và kế toán liên quan đến việc phát hành cổ phiếu; có chương trình và kế hoạch cụ thể công khai gọi vốn từ công chứng. Chương trình và kế hoạch này phải đảm bảo cho mọi người có quan tâm hiểu rõ, hiểu đúng tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính, triển vọng phát triển của công ty để họ có cơ sở quyết định mua cổ phiếu. Cơ quan quản lý của công ty cổ phần bao gồm: đại hội đồng cổ đông; hội đồng quản trị; giám đốc (tổng giám đốc) và các kiểm soát viên." | Từ điển Luật học trang 112 |
667 | Công ty cổ phần nhà nước | là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp | 14/2003/QH11 |
668 | Công ty đối nhân | Loại công ty trong đó sự liên kết giữa các thành viên chủ yếu dựa trên sự tin cậy về tư cách của mỗi người. Công ty đối nhân không phải là pháp nhân. Đặc trưng cơ bản của công ty đối nhân là khi tham gia công ty, mỗi thành viên vẫn quản lý phần vốn của mình và chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ. Việc chuyển nhượng, thừa kế tư cách thành viên của công ty đối nhân phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên khác. Loại công ty này hiện nay chưa được quy định trong Luật công ty của Việt Nam. | Từ điển Luật học trang 112 |
669 | Công ty đối vốn | Loại công ty, trong đó, sự liên kết của các thành viên hoàn toàn dựa trên sự góp vốn mà không cần góp sức lao động của cá nhân, đối lập với công ty đối nhân. Công ty đối vốn là pháp nhân. Đặc trưng cơ bản của công ty đối vốn là phần góp vốn, về cơ bản, có thể được tự do chuyển nhượng hoặc thừa kế. Các thành viên của công ty được chia lợi nhuận và phải chịu lỗi tương ứng với phần vốn của mình góp vào công ty và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty giới hạn trong phần vốn của mình góp vào công ty. Các thành viên của công ty không nhất thiết phải làm việc trong công ty. Công ty đối vốn là loại công ty được quy định trong Luật công ty Việt Nam với hai hình thức là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. | Từ điển Luật học trang 112 |
670 | Công ty hợp danh | Là công ty đối nhân. Khi tham gia công ty, mỗi thành viên góp một phần vốn, nhưng vẫn quản lý phần vốn này. Phần vốn này không được tự do chuyển nhượng hoặc thừa kế. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh đều có tư cách thương gia, chịu trách nhiệm cá nhân, liên đới và vô hạn về mọi hoạt động của công ty. Công ty hợp danh có tên riêng phải được đặt theo quy định của pháp luật, cụ thể là người ta lấy tên của một thành viên của công ty kèm theo các chữ và công ty. Vd. Nguyễn Văn A và công ty. | Từ điển Luật học trang 113 |
671 | Công ty liên kết | là công ty mà Công ty mẹ có cổ phần, vốn góp không chi phối, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài và các quy định pháp luật có liên quan. | 178/2004/QĐ-BCN |
672 | Công ty nhà nước | là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước | 14/2003/QH11 |
673 | Công ty nhà nước độc lập | là công ty nhà nước không thuộc cơ cấu tổ chức của tổng công ty nhà nước | 14/2003/QH11 |
674 | Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác | là công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp khác, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó | 14/2003/QH11 |
675 | Công ty niêm yết | "là công ty cổ phần được chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam;" | 12/2007/QĐ-BTC |
676 | Công ty quản lý quỹ liên doanh | là công ty quản lý quỹ được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được phép hoạt động quản lý quỹ và đối tác Việt Nam theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp. | 121/2003/TT-BTC |
677 | Công ty Tài chính | Doanh nghiệp có hoạt động nghề nghiệp thông thường là các hoạt động ngân hàng, nhưng trên nguyên tắc không nhận tiền gửi không kì hạn hoặc có thời hạn dưới hai năm. | Từ điển Luật học trang 113 |
678 | Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài | là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 79/2002/NĐ-CP |
679 | Công ty Tài chính cổ phần | là Công ty Tài chính do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật, được thành lập dưới hình thức Công ty cổ phần. | 79/2002/NĐ-CP |
680 | Công ty Tài chính liên doanh | là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh. | 79/2002/NĐ-CP |