Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
641 | Công tác thanh niên | là những hoạt động của Đảng, Nhà nước và xã hội nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên phấn đấu và trưởng thành, đồng thời phát huy vai trò xung kích, sức sáng tạo và tiềm năng to lớn của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | 120/2007/NĐ-CP |
642 | Cộng tác viên bảo hiểm | là các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền bán các sản phẩm bảo hiểm cho công chúng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng cộng tác viên và không phải là đơn vị trực thuộc doanh nghiệp bảo hiểm. | 28/1998/TT-BTC |
643 | Cổng thông tin điện tử | "Là trang thông tin điện tử trên Internet tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng theo một phương thức thống nhất, thông qua một điểm truy cập duy nhất đối với người sử dụng; là phương tiện để cung cấp, trao đổi thông tin chính thức trên mạng internet của Thanh tra Chính phủ, được thiết kế như là một phương tiện truyền thông đa phương tiện." | 1321/QĐ-TTCP |
644 | Cổng thông tin Thị trường nước ngoài | Là trang tin điện tử tại các địa chỉ www.thitruongnuocngoai.vn và www.ttnn.com.vn do Bộ Công Thương quản lý và vận hành, có chức năng hỗ trợ các đơn vị và Thương vụ ứng dụng công nghệ thông tin và Internet để trực tiếp cập nhật, đăng tin kinh tế, thương mại, thị trường và luật pháp kinh doanh thuộc thị trường do đơn vị hay Thương vụ phụ trách tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong hoạt động thương mại và đầu tư, trọng tâm là đẩy mạnh và phát triển xuất khẩu. | 4812/QĐ-BCT |
645 | Công thức gốc | Là một tài liệu hoặc bộ tài liệu chỉ rõ các nguyên liệu ban đầu và khối lượng của chúng, nguyên liệu bao gói, cùng với bản mô tả các quy trình và những điểm cần thận trọng để sản xuất ra một lượng xác định thành phẩm, cũng như các chỉ dẫn về chế biến, kể cả kiểm tra trong quá trình sản xuất. | 15/2008/QĐ-BYT |
646 | Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) | Là sàn thương mại điện tử hỗ trợ giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp do Bộ Công Thương quản lý và vận hành tại địa chỉ www.ecvn.com, có chức năng cung cấp trực tuyến các cơ hội chào mua, chào bán hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp thành viên trong nước và nước ngoài. | 4812/QĐ-BCT |
647 | Công tố viên nhà nước | Cán bộ nhân danh nhà nước làm nhiệm vụ buộc tội trong các phiên tòa hình sự. Công tố viên nhà nước ở các phiên tòa hình sự hiện nay của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là các kiểm sát viên của các viện kiểm sát nhân dân hay các viện kiểm sát quân sự. Trong các phiên tòa hình sự, các công tố viên nhà nước bắt đầu công việc của mình bằng cách công bố trước tòa bản quyết định truy tố bị cáo, tham gia việc thẩm vấn những người tham gia tố tụng: bị cáo, nhân chứng, người bị hại…, tranh luận với luật sư bào chữa khi thẩm vấn kết thúc. Trong văn bản buộc tội, công tố viên nhà nước phải khẳng định lại trước tòa tội phạm đã xác định đối với bị cáo, điều luật, loại hình phạt, mức độ xử phạt, kiến nghị tòa sẽ tuyên phạt đối với bị cáo. Trong trường hợp qua thẩm vấn thấy rằng không đủ cơ sở để buộc tội thì công tố viên nhà nước sẽ kiến nghị tòa hoặc đình chỉ xét xử, hoặc tạm hoãn xét xử để thu thập thêm chứng cứ. Kiến nghị của công tố viên nhà nước bắt buộc phải được nêu lại đầy đủ trong bản án để làm cơ sở cho phán quyết của toàn án khi tuyên án. | Từ điển Luật học trang 114 |
648 | Công tố viên xã hội | Trong thực tiễn tư pháp của một số nước xã hội chủ nghĩa trước đây, công tố viên xã hội là người đại diện cho các tổ chức chính trị, xã hội, hoặc tổ chức quần chúng làm nhiệm vụ buộc tội bị cáo trong các phiên tòa hình sự. Việc tham gia của các công tố viên xã hội trong các phiên toàn hình sự không phải là điều bắt buộc. Nó chỉ cần thiết trong trường hợp cần phát huy tác dụng các quần chúng nhân dân trong đấu tranh phòng, chống tội phạm. Tuy nhiên chế định về công tố viên xã hội chưa được pháp luật quy định một cách đầy đủ và rõ ràng. | Từ điển Luật học trang 115 |
649 | Công trái nhà nước | Loại trái phiếu dài hạn đặc biệt, được phát hành từng đợt do nhà nước phát hành để bù đắp việc thiếu hụt ngân sách. | Từ điển Luật học trang 115 |
650 | Công trình (hoặc đất sử dụng) hỗn hợp | Là công trình (hoặc quỹ đất) sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau (ví dụ: ở kết hợp kinh doanh dịch vụ, và/hoặc kết hợp sản xuất…). | 04/2008/QĐ-BXD |
651 | Công trình chuyên môn | là công trình để lắp đặt các thiết bị quan trắc hoặc phục vụ quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ văn, môi trường không khí và nước. | 03/2006/QĐ-BTNMT |
652 | Công trình cố định | là công trình được xây dựng, lắp đặt cố định, được sử dụng để phục vụ hoạt động dầu khí. | 40/2007/QĐ-TTg |
653 | Công trình đặc biệt | "là công trình liên quan đến an toàn đê điều, bao gồm công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm; cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền; di tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm, tuyến dân cư trong vùng dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao" | 79/2006/QH11 |
654 | Công trình đại diện để xác định chỉ số giá xây dựng | là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng. | 1599/BXD-VP |
655 | Công trình điện lực | "là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác" | 28/2004/QH11 |
656 | Công trình đường bộ | gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, hệ thống thoát nước, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách và công trình, thiết bị phụ trợ khác | 26/2001/QH10 |
657 | Công trình giao thông | "gồm công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thuỷ; cầu; hầm; sân bay." | 30/2006/QĐ-BGTVT |
658 | Công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông | "Là tập hợp các thiết bị, hệ thống thiết bị viễn thông liên kết với nhau theo thiết kế và nguồn điện, hệ thống chống sét, tiếp đất; linh kiện, phụ kiện kèm theo." | 09/2009/TT-BTTTT |
659 | Công trình phụ trợ | "là công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều, bao gồm công trình tràn sự cố; cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đê; điếm canh đê, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão, trụ sở Hạt quản lý đê, trụ sở Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão; công trình phân lũ, làm chậm lũ; dải cây chắn sóng bảo vệ đê" | 79/2006/QH11 |
660 | Công trình thuỷ lợi | "là công trình khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái" | 08/1998/QH10 |