Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 601 | Công dân nước ngoài | "là người có quốc tịch nước ngoài; quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam." | 68/2002/NĐ-CP |
| 602 | Công dân Việt Nam | Người dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc tịch Việt Nam là căn cứ duy nhất để xác định một người là công dân Việt Nam. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công dân Việt Nam phải thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp và được nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ khi ở trong nước cũng như ở nước ngoài. Pháp luật Việt Nam quy định các quyền của công dân Việt Nam về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội đồng thời quy định các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước. Pháp luật Việt Nam cũng quy định trường hợp công dân của nước khác hoặc người không có quốc tịch được nhập quốc tịch Việt Nam để trở thành công dân Việt Nam (xt. Nhập quốc tịch) hoặc trường hợp công dân Việt Nam bị tước quốc tịch Việt Nam. | Từ điển Luật học trang 107 |
| 603 | Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài | là những công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài. | 11/2008/TTLT-BTP-BNG |
| 604 | Công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài | là những người đang có quốc tịch Việt Nam công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài và được nước sở tại cấp giấy tờ cho phép tạm trú có thời hạn ở nước ngoài. | 11/2008/TTLT-BTP-BNG |
| 605 | Công đoàn | "Tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người lao động cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác; tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác xây dựng và bảo vệ tổ quốc (Điều 10 – Hiến pháp năm 1992). Công đoàn tổ chức và hoạt động theo Điều lệ công đoàn Việt Nam, có các quyền và nghĩa vụ rộng lớn được quy định trong Hiếp pháp; Luật công đoàn do Quốc hội thông qua ngày 30/6/1990; Bộ luật lao động và nhiều văn bản quy định pháp luật khác. Các quyền và nghĩa vụ của công đoàn thuộc hai lĩnh vực: - Tham gia quản lý nhà nước, quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý lao động. - Chăm lo cải thiện đời sống, việc làm cho người lao động, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Công đoàn là đại diện của tập thể lao động trong các quan hệ lao động." | Từ điển Luật học trang 108 |
| 606 | Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá | là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa. | 19/2006/NĐ-CP |
| 607 | Cộng đồng dân cư thôn | là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương | 29/2004/QH11 |
| 608 | Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội | hệ thống trên Internet được xây dựng với mục tiêu tạo ra một môi trường giao tiếp điện tử để cung cấp cho công dân, tổ chức những nội dung sau: - Đưa thông tin về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và Thành phố đến với công dân, tổ chức, doanh nghiệp. - Tạo cầu nối để công dân tổ chức tiếp xúc với chính quyền Thành phố một cách nhanh chóng thuận tiện. - Từng bước giải quyết thủ tục hành chính bằng các dịch vụ trực tuyến trên mạng. | 90/2006/QĐ-UBND |
| 609 | Công hàm | Văn thư ngoại giao, văn kiện trao đổi đối ngoại. Công hàm phố biến nhất là công hàm cá nhân và công hàm “khẩu ngữ”. Công hàm cá nhân được viết dưới dạng thư của người viết văn kiện trao đổi, theo ngôi thứ nhất số ít có ký tên. Còn công hàm “khẩu ngữ” được lập theo ngôi thứ ba số ít và không ký tên. Cuối văn thư thường được đóng dấu của bộ ngoại giao hoặc của cơ quan đại diện ngoại giao. Loại công hàm này thường bắt đầu và kết thúc bằng những câu văn có tính lễ nhượng quốc tế. Việc trao đổi công hàm trong thực tiễn ngoại giao quốc tế được coi như là một trong những loại hình của điều ước quốc tế. | Từ điển Luật học trang 108 |
| 610 | Công khai | là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị công bố, cung cấp thông tin chính thức về văn bản, hoạt động hoặc về nội dung nhất định. | 55/2005/QH11 |
| 611 | Công lệnh tải trọng | là quy định về tải trọng tối đa cho phép trên một trục và tải trọng rải đều tối đa cho phép theo chiều dài của phương tiện giao thông đường sắt được quy định trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt. | 35/2005/QH11 |
| 612 | Công lệnh tốc độ | là quy định về tốc độ tối đa cho phép phương tiện giao thông đường sắt chạy trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt. | 35/2005/QH11 |
| 613 | Công lý | Lẽ phải, lẽ công bằng, phù hợp với pháp luật đương thời, không thiên lệch, không tư vị. Chế độ nào cũng coi tòa án là tượng trưng cho công lý, là cơ quan công lí của chế độ ấy. | Từ điển Luật học trang 108 |
| 614 | Công nghệ | là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm | 80/2006/QH11 |
| 615 | Công nghệ cao | "là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có" | 80/2006/QH11 |
| 616 | Công nghệ chuyển gen | là việc chuyển gen của một sinh vật này sang cho một sinh vật khác, bắt buộc chuỗi ADN của sinh vật đó phải tiếp nhận gen mới. | 212/2005/QĐ-TTg |
| 617 | Công nghệ mới | là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam | 80/2006/QH11 |
| 618 | Công nghệ thân thiện với môi trường | là công nghệ được áp dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu và tiêu dùng mà trong quá trình hoạt động, sử dụng gây hại ít hơn cho môi trường so với công nghệ tương tự và sản phẩm được tạo ra từ công nghệ đó là sản phẩm thân thiện với môi trường. | 04/2009/NĐ-CP |
| 619 | Công nghệ thông tin | là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. | 67/2006/QH11 |
| 620 | Công nghệ tiên tiến | là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có | 80/2006/QH11 |
Thuật ngữ pháp lý