Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 740 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
41 | Cam kết kinh tế giữa hợp tác xã và xã viên | là những ràng buộc về kinh tế giữa hợp tác xã và xã viên | 18/2003/QH11 |
42 | Cam kết nghĩa vụ đào tạo | là khoản tiền cam kết của nhà thầu được quy định trong Hợp đồng dầu khí nhằm mục đích đào tạo cán bộ, công nhân viên dầu khí. | 142/2007/NĐ-CP |
43 | Cấm vận | Hình thức ngăn cấm đầu tư, cho vay, trao đổi buôn bán, … nhằm làm cho nước bị cấm vận gặp khó khăn về phát triển kinh tế để buộc phải có những nhượng bộ về chính trị, kinh tế, xã hội, quân sự đối với nước tiến hành cấm vận. Cấm vận có thể xảy ra giữa hai nước, giữa hai khối liên minh các nước, giữa tổ chức Liên hợp quốc với một nước. Hàng hóa bị cấm vận là những hàng hóa nhất định hoặc là cấm vận kinh tế nói chung. Cấm vận là hình thức phổ biến của các nước tư bản phát triển thường áp dụng đối với các nước xã hội chủ nghĩa. Hoa Kì đã tiến hành cấm vận chống Nhà nước xã hội chủ nghĩa Cuba đã trên 30 năm và nay vẫn đang tiếp tục. Liên hợp quốc đã áp dụng cấm vận chống Nam Phi và Prêtôria nhằm buộc 2 nước này thủ tiêu chế độ Apacthai - chế độ kì thị phân biệt chủng tộc chống lại người da đen. Hội đồng bảo an Liên hợp quốc đã áp dụng cấm vận chống Irăc nhằm buộc nước này từ bỏ việc nghiên cứu, sản xuất vũ khí giết người hàng loạt và đặt việc vũ trang nước này dưới sự kiểm soát của Liên hợp quốc. Cấm vận là con dao hai lưỡi, không những nước bị cấm vận gặp khó khăn mà nước tiến hành cấm vận cũng bị thiệt hại và bị các nhà sản xuất, kinh doanh nước họ phản đối. | Từ điển Luật học trang 74 |
44 | Cán bộ | là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | 22/2008/QH12 |
45 | Cán bộ chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia | là sĩ quan, hạ sĩ quan của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia được giao nhiệm vụ chuyên trách làm tham mưu, tổ chức, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia | 32/2004/QH11 |
46 | Cán cân thanh toán quốc tế | là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước khác trong một thời kỳ nhất định. | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
47 | Căn cứ chiến đấu trong khu vực phòng thủ | là khu vực địa hình có lợi thế về quân sự, có thiết bị công trình quân sự bảo đảm cho lực lượng tác chiến làm bàn đạp chiến đấu lâu dài, bao gồm các trận địa, vật cản, công trình chiến đấu bảo vệ căn cứ, hầm ẩn nấp, hào giao thông, công trình hậu cần, kỹ thuật. | 152/2007/NĐ-CP |
48 | Căn cứ hậu cần, kỹ thuật trong khu vực phòng thủ | là khu vực bố trí lực lượng hậu cần, kỹ thuật bảo đảm cho các lực lượng vũ trang của khu vực phòng thủ khi chiến tranh xảy ra, gồm: cơ quan chỉ huy căn cứ và các đơn vị phục vụ chỉ huy, các đơn vị quân y, đơn vị vận tải, các đơn vị kho, trạm hậu cần, kỹ thuật. | 152/2007/NĐ-CP |
49 | Căn cứ hậu phương trong khu vực phòng thủ | "là khu vực địa hình có thể xây dựng ngay trong thời bình một số hạ tầng kỹ thuật cần thiết bảo đảm cho hoạt động của các cơ sở sản xuất trong thời chiến; một số kho tàng dự trữ hậu cần, kỹ thuật bảo đảm cho cấp tỉnh, cấp huyện tiến hành chiến đấu và phục vụ chiến đấu lâu dài trên địa bàn khi có chiến tranh." | 152/2007/NĐ-CP |
50 | Căn giả | Nếu quân bảo về của mình không ăn lại được quân đối phương thì đó là “căn giả”. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
51 | Cản quân | Đi quân làm cản trở đường di chuyển của quân đối phương. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
52 | Căn thật | Khi bị quân đối phương bắt mà quân bảo vệ của mình có thể bắt lại ngay quân của đối phương thì đó là “căn thật”. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
53 | Can thiệp vũ trang | Việc nước ngoài đe doạ sử dụng vũ trang hoặc trực tiếp đưa quân vào, hoặc cung cấp chuyên viên quân sự, vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh, hoặc chứa chấp, nuôi dưỡng, huấn luyện các lực lượng chống đối hoạt động phá hoại, lật đổ nhằm gây mất ổn định và can thiệp vào công việc nội bộ các nước có chủ quyền. Can thiệp vũ trang là hành vi vi phạm thô bạo các quyền cơ bản của dân tộc, làm tổn hại nghiêm trọng đến sự nghiệp đấu tranh giữ gìn hoà bình, hữu nghị giữa các nước, là hành vi bị cộng đồng quốc tế lên án mạnh mẽ. | Từ điển Luật học trang 69 |
54 | Cảng biển | là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. | 71/2006/NĐ-CP |
55 | Cảng cá | là cảng chuyên dùng cho tàu cá, bao gồm vùng đất cảng và vùng nước đậu tàu. Vùng đất cảng bao gồm cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, khu hành chính, dịch vụ hậu cần, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản | 17/2003/QH11 |
56 | Cảng dầu thô ngoài khơi | là cảng biển gồm khu vực tàu chứa dầu thô neo đậu làm kho nổi và các vùng nước có liên quan mà tàu thuyền được phép ra, vào hoạt động. | 160/2003/NĐ-CP |
57 | Cảng hàng không | là khu vực được xác định bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình mặt đất cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không. | 06/2006/QĐ-BGTVT |
58 | Cảng hàng không, sân bay dự bị | (Alternate aerodrome): Cảng hàng không, sân bay mà tầu bay có thể hạ cánh khi không thể hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh. | 29/2005/QĐ-BGTVT |
59 | Cảng hàng không, sân bay dự bị (Alternate aerodrome | Nơi tàu bay có thể hạ cánh khi không thể thực hiện được tại cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
60 | Cảng lánh nạn | Cảng mà tàu phải ghé vào để tránh tai nạn hoặc để khắc phục hậu quả các tai nạn xảy ra. Hư hỏng, tổn thất của hàng hóa trong khi dỡ hàng tại cảng lánh nạn do bên bảo hiểm bồi thường. | Từ điển Luật học trang 70 |