Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 380 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | Bản cáo bạch | là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành. | 70/2006/QH11 |
22 | Bản cáo trạng | "Quyết định của viện kiểm sát truy tố bị can trước tòa án. Bản cáo trạng phải dựa vào bản kết luận điều tra để nêu rõ: ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra tội phạm; ai là người đã thực hiện hành vi phạm tội, thủ đoạn, mục đích, hậu quả của tội phạm và những tình tiết quan trọng khác; những chứng cứ xác định tội trạng của bị can, những tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ; nhân thân của bị can và mọi tình tiết khác có ý nghĩa đối với vụ án. Phần kết luận của cáo trạng ghi rõ tội danh và điều khoản Bộ luật hình sự được áp dụng. Bản cáo trạng phải được giao cho bị can." | Từ điển Luật học trang 26 |
23 | Bản chính | là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu tiên có giá trị pháp lý để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao. | 79/2007/NĐ-CP |
24 | Bản chính văn bản | là bản hoàn chỉnh về nội dung và thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành. Bản chính có thể được làm thành nhiều bản có giá trị như nhau. | 110/2004/NĐ-CP |
25 | Bán dâm | là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. | 10/2003/PL-UBTVQH11 |
26 | Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực | (Checklist of valid NOTAM) là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng thông qua mạng viễn thông hàng không. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
27 | Bán đấu giá | "Bán công khai theo hình thức công bố một giá khởi điểm để người muốn mua lần lượt trả giá, người nào trả giá cao nhất thì được mua. Chủ sở hữu có quyền bán tài sản của mình theo phương thức bán đấu giá nhưng nói chung, bán đấu giá được thực hiện trong những trường hợp như: tài sản thừa kế mà không chia được bằng hiện vật; tài sản của doanh nghiệp bị phá sản; tài sản bị nhà nước tịch thu mà cần bán đấu giá... Việc bán đấu giá được giao cho cơ quan, tổ chức được pháp luật giao cho quyền bán đấu giá. Ngày và tài sản đấu giá phải được thông báo công khai trước ít nhất 7 ngày đối với bán đấu giá động sản và 30 ngày đối với bán đấu giá bất động sản. Nếu không có ai trả giá cao hơn giá khởi điểm thì tài sản được bán cho người trả giá khởi điểm. Những thể thức về bán đấu giá do pháp luật quy định (Điều 452 - Bộ luật dân sự)." | Từ điển Luật học trang 26 |
28 | Bán đấu giá cổ phần | là việc bán cổ phần của doanh nghiệp … (tên Tổ chức phát hành) công khai cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá | 521/QĐ-UBCK |
29 | Bán đấu giá tài sản | là hình thức bán tài sản công khai, có từ hai người trở lên tham gia đấu giá theo nguyên tắc và thủ tục được quy định tại Nghị định này. | 05/2005/NĐ-CP |
30 | Bản đồ | là lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật thu nhận và xử lý các thông tin, dữ liệu từ quá trình đo đạc, khảo sát thực địa để biểu thị bề mặt trái đất dưới dạng mô hình thu nhỏ bằng hệ thống ký hiệu và mầu sắc theo các quy tắc toán học nhất định. Các thể loại bản đồ bao gồm: bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ địa chính, bản đồ hành chính, bản đồ biển, bản đồ chuyên ngành và các loại bản đồ chuyên đề khác. | 12/2002/NĐ-CP |
31 | Bản đồ cao không - Bản đồ mặt đẳng áp | "(AT): Bản đồ thời tiết tại các mặt đẳng áp tiêu chuẩn có ghi các số liệu khí tượng quan trắc được tại mặt đẳng áp đó;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |
32 | Bản đồ cao không-Bản đồ mặt đẳng áp (AT) | Bản đồ thời tiết tại các mặt đẳng áp tiêu chuẩn có ghi các số liệu khí tượng quan trắc được tại mặt đẳng áp đó. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
33 | Bản đồ chuyên đề đường biên giới quốc gia | là sơ đồ được phóng vẽ từ bản đồ địa hình thể hiện kết quả giải quyết đường biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng. | 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP |
34 | Bản đồ địa chính | là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận | 13/2003/QH11 |
35 | Bản đồ địa giới hành chính | là bản đồ thể hiện các mốc địa giới hành chính và các yếu tố địa vật, địa hình có liên quan đến mốc địa giới hành chính | 13/2003/QH11 |
36 | Bản đồ dự báo thời tiết | "(Prognostic weather chart): Bản đồ ghi các yếu tố khí tượng mà nhân viên dự báo khí tượng dự báo sẽ xảy ra trong khoảng thời gian nhất định;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |
37 | Bản đồ dự báo thời tiết (Prognostic weather chart | Bản đồ ghi các yếu tố khí tượng mà nhân viên dự báo khí tượng dự báo sẽ xảy ra trong khoảng thời gian nhất định. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
38 | Bản đồ hành chính | là loại bản đồ có nội dung chính thể hiện biên giới quốc gia, địa giới hành chính, tên các đơn vị hành chính và vị trí trung tâm của các đơn vị hành chính. | 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT |
39 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo đơn vị hành chính | 13/2003/QH11 |
40 | Bản đồ mặt đất | "(Surface Wx chart): Bản đồ thời tiết có ghi những số liệu khí tượng quan trắc được từ mặt đất;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |