Bản án số 817/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 817/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 817/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 817/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 817/2024/DS-ST
Ngày: 30-9-2024
V/v tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất
CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH - THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Sơn.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Trn Th Nga
2. Ông Li Hu Tâm
- Thư ký phiên tòa: Bà Châu Nguyn Thanh Tho - Thư ký Tòa án nhân
dân huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim t nhân dân huyn Bình Chánh, Thành ph H
Chí Minh tham gia phiên toà: Bà Phan M Dung - Kim sát viên.
Trong ngày 30 tháng 9 năm 2024 ti Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh,
Thành ph H Chí Minh xét x thm công khai v án th s:
371/2023/TLST-DS ngày 24 tháng 7 năm 2023 v việc Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đt theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
866/2024/QĐXXST-DS ngày 28 tháng 8 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa
s 712/2024/QĐST-DS ngày 13 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông i Đoàn Thứ S, sinh năm 1980.
Địa ch: 6 L, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo y quyn: Ông Nguyn Minh H, sinh năm 1964 (có đơn xin
xét x vng mt)
Địa ch: 6 L, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh. (Giy y quyn
ngày 13/6/2023).
B đơn: Ông Nguyễn Đức T, sinh năm 1973. (vng mt)
2
Đa ch: B3A p H, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
Người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Thch M, sinh năm 1949 (vng mt)
2. Ông Nguyễn Đức Th, sinh năm 1979 (vng mt)
3. Bà Nguyn Th Ánh Tr, sinh năm 1982 (vng mt)
4. Ông Nguyễn Đức Tm, sinh năm 1980 (vng mt)
Cùng trú ti: B3A p H, xã T, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 13/6/2023; đơn sửa đổi bổ sung yêu cầu khởi
kiện đề ngày 10/8/2023 trong quá trình giải quyết vụ án người đại diện theo
ủy quyền của nguyên đơn ông Trần Đình Huấn ông Nguyễn Minh H
trình bày:
Ngày 06 tháng 5 năm 2020 ông Bùi Đoàn Thứ S ông Nguyễn Đức T
ký với nhau Văn bản thỏa thuận (về việc chuyển nhượng, mua bán đất).
Nội dung thỏa thuận: Ông Nguyễn Đức T đồng ý chuyển nhượng cho ông
Bùi Đoàn Thứ S phần đất có diện tích 99,5 m
2
thuộc một phần thửa đất số: 580, tờ
bản đồ số: 07 (theo tài liệu 02/CT-UB) nhằm một phần thửa đất số 13, tờ bản đồ
số 29 (Theo tài liệu BĐĐC); phần đất tọa lạc tại: Ấp 2, Tân Nhựt, huyện Bình
Chính, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện trạng: Đất trống. Phần ranh chi tiết căn cứ
theo Bản vẽ sơ đồ nhà, đất; Số HĐ: 00359/2018 do công ty TNHH Đo đạc Thiết
kế- Xây dựng Thành Phát lập ngày 28/02/2018 với giá chuyển nhượng
600.000.0000 đồng (sáu trăm triệu đồng).
Theo văn bản thỏa thuận nêu trên ông Nguyễn Đức T cam kết quyền sử
dụng đất nêu trên thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của ông Nguyễn Đức T.
Sau khi tìm hiểu thì ông S mới phát hiện được quyền sử dụng đất nêu trên không
thuộc quyền sử dụng của ông Nguyễn Đức T mà thuộc quyền sử dụng của các ông
(bà) Nguyễn Thị Bích M, Nguyễn Đức Th, Nguyễn Đức Tm, Nguyễn Thị Ánh Tr.
Việc ông T chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên cho ông Bùi Đoàn Thứ S khi
ông T không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên trái với quy
định của pháp luật.
Do đó, nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết:
- Tuyên bố hiệu Văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng, mua bán
đất ngày 06/5/2020.
- Giải quyết hậu quả của việc tuyên bố Văn bản hiệu: Buộc ông Nguyễn
Đức T trả lại cho ông Bùi Đoàn Thứ S số tiền 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu
đồng).
Bị đơn ông Nguyễn Đức T những người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan Nguyễn Thị Bích M, ông Nguyễn Đức Th, ông Nguyễn Đức Tm,
3
Nguyễn Thị Ánh Tr: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án tiến hành tống đạt hợp lệ
thông báo về việc thụ ván; thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; thông báo về kết quả phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết
định hoãn phiên tòa và giấy triệu tập đương sự tham gia tố tụng theo quy định
nhưng các đương sự vẫn vắng mặt không do, không thể hiện ý kiến của
mình bằng bất cứ văn bản nào nên Tòa án không thghi nhận ý kiến của các
đương sự.
Đi din Vin kim t nhân n huyn Bình Chánh tham gia phiên tòa phát
biu ý kiến:
V t tng: Thẩm phán được phân công th gii quyết v án Thư
Tòa án đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định v thm quyn th trong quá
trình gii quyết v án; Hội đồng xét xử, Thư tại phiên tòa đã tuân theo đúng
các quy định v vic xét x sơ thẩm v án.
Việc tuân theo pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng dân sự trong
quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét
xử nghị án các đương sự thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy
định của pháp luật.
Về nội dung vụ án: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án
thì xét thấy yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đủ sở nên đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, qua quá trình thẩm tra
tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết:
Nguyên đơn ông Bùi Đoàn Thứ S khởi kiện tranh chp hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất vi ông Nguyễn Đức T. Đây tranh chp v hp
đồng dân s nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân theo quy
định ti Khon 3 Điều 26 B lut T tng dân s. Đối tượng tranh chp hp
đồng liên quan đến bất động sn ta lc tại địa bàn huyn Bình Chánh, nên theo
quy định tại đim a Khon 1 Điều 35, điểm c Khon 1 Điều 39 B lut T tng
dân s v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Bình
Chánh.
[2] Về pháp luật áp dụng: Do giao dịch dân sự giữa nguyên đơn bị đơn
được thực hiện vào năm 2020 thời điểm Bộ luật Dân sự năm 2015 hiệu lực,
nên Hội đồng xét xử áp dụng Bộ luật Dân sự năm 2015 Luật đất đai năm 2013
để giải quyết vụ án.
[3] Về sự có mặt của các đương sự tại phiên toà:
4
Tòa án đã triệu tập hợp lệ lần thứ hai cho bị đơn ông T; những người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: M, ông Th, bà Tr, ông Tm theo quy định tại
Điều 179 Bộ luật Tố tụng dân sự. Tuy nhiên, bị đơn và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan vắng mặt không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan, cũng không đơn xin xét xử vắng mặt. Người đại diện theo y quyền của
nguyên đơn có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vắng mặt các đương sự trên theo quy định tại Khoản 2 Điều 227,
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[4] Về nội dung: Ông Bùi Đoàn Thứ S yêu cu tuyên hiệu văn bn tha
thun v vic chuyển nhượng, mua bán đt ngày 06/5/2020 gia ông Nguyn
Đức T ông Bùi Đoàn Thứ S đi vi phần đất din tích 99,5 m
2
thuc mt phn
thửa đất s 580, t bản đồ s 07 (theo tài liu 02/CT-UB) nhm mt phn thửa đất
s 13, t bản đồ s 29 (theo tài liệu BĐĐC), tọa lc ti Tân Nht, huyn Bình
Chánh, Thành ph H Chí Minh. Buc ông T hoàn tr cho ông Sinh s tiền đã
nhn là 600.000.000 đồng.
[4.1] Ngun gc phần đất các đương sự tranh chp: Phần đất din tích
99,5 m
2
thuc mt phn thửa đất s 580, t bản đồ s 07 (theo tài liu 02/CT-UB)
nhm mt phn thửa đất s 13, t bản đồ s 29 (theo tài liệu BĐĐC), tọa lc ti xã
Tân Nht, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất s 2820/QSDĐ do y ban nhân dân huyn Bình Chánh cp
ngày 03/4/2002 cho ông Nguyễn Văn Tn, mục đích sử dụng là đất lúa.
Năm 2010 ông Tn chết, các đồng tha kế ca ông Tn Nguyn Th
Bích M, ông Nguyễn Đức Th, ông Nguyễn Đức Tm, Nguyn Th Ánh Tr đã
đăng ký khai di sn tha kế và đã đăng ký biến động đất đai vào ngày
08/9/2012.
Ni dung cp nht biến động đất đai số biến động 27613.002197.TK.VP
ngày 08/9/2012 ghi nhận: “Đăng di sn tha kế: Nguyn Th Bích M, sinh
năm 1949 CMND s 020546165; thường trú: B16/333A, p 2, Tân Nht,
huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh. Riêng phn di sn do ông Nguyn
Văn Tn chết để li Nguyn Th Bích M nhn quyn tha kế mình được
ởng đồng ý nhn toàn b quyn tha kế ca ông Nguyễn Đức Th, ông
Nguyễn Đức Tm, Nguyn Th Ánh Tr tng cho t di sn do ông Nguyễn Văn
Tn theo Văn bản tha thun phân chia di sn s 0002060, quyn s
01/2012/HĐGD-CCAL do Công chứng viên Văn phòng công chng An Lc công
chứng ngày 05/7/2012”
Ngày 05/3/2018, các ông bà Nguyn Th Bích M, Nguyễn Đức Th, Nguyn
Đức Tm, Nguyn Th Ánh Tr chuyển nhượng cho ông Nguyễn Đức T phần đất có
din tích 99,5 m
2
thuc mt phn thửa đất s 580, t bản đồ s 07 (theo tài liu
5
02/CT-UB) nhm mt phn thửa đất s 13, t bản đ s 29 (theo tài liệu BĐĐC),
ta lc ti xã Tân Nht, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh bằng Văn
bn tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất bng giy t tay.
Ngày 06/5/2020 ông Nguyễn Đức T li chuyển nhượng li phần đất trên
cho ông Bùi Đoàn Thứ S bằng Văn bn tha thun v vic chuyển nhượng, mua
bán đất bng hợp đồng giy tay không có công chng, chng thc.
[4.2] Căn c Văn bản tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất
ngày 06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T và ông i Đoàn Thứ S đối vi phần đất
có din tích 99,5 m
2
thuc mt phn thửa đất s 580, t bản đồ s 07 (theo tài liu
02/CT-UB) nhm mt phn thửa đất s 13, t bản đ s 29 (theo tài liệu BĐĐC),
ta lc ti Tân Nht, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh, Hội đồng
xét x xét thy:
[4.2.1] Văn bn tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất ngày
06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T ông Bùi Đoàn Thứ S hợp đồng bng
giy tay không có công chng, chng thc; căn cứ Khon 2 Điều 117 B lut Dân
s năm 2015 quy định: Hình thức ca giao dch dân s điu kin hiu lc
ca giao dch dân s trong trường hp luật quy định…”; tại đim a Khon 3
Điu 167 Luật đất đai năm 2013 quy định: “Hợp đng chuyển nhượng, tng cho,
thế chp, góp vn bng quyn s dụng đất, quyn s dụng đất tài sn gn lin
với đất phải được công chng hoc chng thực…”;
Tại Điều 122 B lut Dân s năm 2015 quy định: “Giao dịch dân s không
một trong các điu kiện được quy định tại Điều 117 ca B lut này thì
hiệu…”;
Tại Điều 502 B lut Dân s năm 2015 quy định: 1. Hợp đồng v quyn
s dụng đất phải được lập thành văn bn theo hình thc phù hp với quy định ca
B lut này, pháp lut v đất đai quy định khác ca pháp lut liên quan; 2.
Vic thc hin hợp đồng v quyn s dụng đất phải đúng trình t, th tc theo
quy định ca pháp lut v đất đai và quy định khác ca pháp luật có liên quan”.
Như vậy, Văn bản tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất ký ngày
06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T ông Bùi Đoàn Thứ S đã hiu v mt
hình thc.
[4.2.2] Căn cứ Giy chng nhn quyn s dụng đất s 2820/QSDĐ do y
ban nhân dân huyn Bình Chánh cp ngày 03/4/2002 do bà Nguyn Th Bích M
nhn chuyển nhượng, đã đăng ký biến động đất đai vào ngày 08/9/2012.
Do đó, phần đất nêu trên đưc y ban nhân dân huyn Bình Chánh, Thành
ph H Chí Minh cp nht sang tên cho Nguyn Th Bích M. vy, ông
Nguyễn Đức T không phi là ch đất, không được công nhn quyn s dụng đất.
6
Điu 188 Luật đất đai quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186
trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này”.
Ông Nguyễn Đức T chưa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nên việc
ông T chuyển nhượng phần đất cho ông S đã vi phạm về nội dung.
Do đó, s xác đnh Văn bản tha thun v vic chuyển nhượng, mua
bán đất ký ngày 06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T và ông Bùi Đoàn Thứ S đã
hiu v mt ni dung.
[4.3] Văn bn tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đt ngày
06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T ông Bùi Đoàn Thứ S đã vi phạm v hình
thc ln v nội dung nên đã vô hiệu t thời điểm các bên ký kết.
Tại Điều 131 B lut Dân s năm 2015 quy đnh v hu qu pháp ca
giao dch dân s vô hiu:
1. Giao dch dân s hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chm dt
quyền, nghĩa vụ dân s ca các bên k t thời điểm giao dịch được xác lp.
2. Khi giao dch dân s hiu thì các bên khôi phc li tình trng ban
đầu, hoàn tr cho nhau những gì đã nhận. Trường hp không th hoàn tr đưc
bng hin vt thì tr giá thành tiền để hoàn tr.
4. Bên có li gây thit hi thì phi bồi thường…
Tng s tiền nguyên đơn đã thanh toán cho b đơn là 600.000.000 đồng; b
đơn phải hoàn lại cho nguyên đơn s tin này phù hp với quy định pháp lut.
T nhng nhận định như trên, Hội đồng xét xđủ cơ sở xác định Văn bản tha
thun v vic chuyển nhượng, mua bán đt ngày 06/5/2020 gia ông Nguyn
Đức T và ông Bùi Đoàn Thứ S đã vô hiệu ngay t thời điểm kết.
[5] Xét v li: Các bên li ngang nhau trong vic hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất hiu, bi l các bên không tuân th vic thc hin
chuyển nhượng quyn s dụng đất theo đúng quy định pháp lut, phi tuân th v
ni dung và hình thc ca hợp đồng; đồng thời các bên đã xem xét thực địa và các
giy t, đng ý nhn chuyển nhượng; không có vic la di, ém thông tin.
Căn cứ vào Văn bản tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất
ngày 06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T và ông Bùi Đoàn Thứ S và Vi bằng được
lp vào lúc 15 gi 40 phút ngày 06/5/2020 tại Văn phòng Thừa phát li Qun 10,
7
Thành ph H Chí Minh th hiện nguyên đơn ông Bùi Đoàn Thứ S có giao đủ cho
ông Nguyễn Đức T s tiền 600.000.000 đồng.
Do hợp đồng chuyển nhượng hiu nên các bên hoàn tr cho nhau nhng
đã nhận, nguyên đơn trả li đất cho b đơn; bị đơn trả li s tiền đã nhận cho
nguyên đơn.
[6] Trong sut quá trình gii quyết v án, Tòa án đã gii thích hu qu ca
hợp đồng hiu, yêu cầu đương s ý kiến yêu cu gii quyết v hu qu ca
hợp đồng hiu bồi thường thit hại hay không thì nguyên đơn không yêu
cu Tòa án gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu bồi thường thit hi. Do
đó, Hội đồng xét x không đặt ra để gii quyết.
Theo quy định ti Khon 1 Điều 5 ca B lut T tng dân s quy định
“Đương sự quyn quyết định vic khi kin, yêu cu Tòa án thm quyn
gii quyết v vic dân s. Tòa án ch th gii quyết v vic dân s khi đơn
khi kiện, đơn yêu cu của đương sự ch gii quyết trong phạm vi đơn khởi
kiện, đơn yêu cầu đó”.
Do đó, Hội đồng xét x ch xem xét trong phm vi yêu cu khi kin, gii
quyết hợp đồng vô hiu, hoàn tr cho nhau những gì đã nhận mà không gii quyết
ca hu qu hợp đng hiu bồi thường thit hi phù hp với quy định
pháp lut.
[7] T nhng phân tích vin dn như trên, Hội đồng xét x chp nhn
yêu cu khi kin ca nguyên đơn, tuyên Văn bn tha thun v vic chuyn
nhượng, mua bán đất ngày 06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T ông Bùi
Đoàn Thứ S là vô hiu. Buc b đơn hoàn trả cho nguyên đơn s tin 600.000.000
đồng.
[8] V chi phí t tng: Do li ca các bên làm cho hợp đồng hiu
ngang bng nhau. Do đó, nguyên đơn bị đơn đều phi chu chi phí t tng v
vic xem xét thẩm định ti ch, lp bn v; c th mi bên phi chu ½ chi phí t
tng 11.893.302 đồng = 5.946.651 đồng. Nguyên đơn đã tm ứng trước s tin
này, b đơn có nghĩa vụ hoàn tr cho nguyên đơn.
[9] V án phí: Do yêu cu của nguyên đơn đưc chp nhn nên b đơn phải
chu án phí dân s thẩm theo quy đnh ti Khon 1 Điều 147 B lut T tng
dân s Khon 2 Điều 26, điểm b Khon 3 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án phí l phí Tòa án; b đơn chịu án phí dân s
thẩm đối vi phần nghĩa vụ phi thc hin.
Vì các l trên,
8
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Khon 3 Điều 26; Khon 1 Điều 35; đim c Khon 1 Điều 39;
Khon 2 Điều 92, Khon 1 Điều 147, điểm b Khon 2 Điều 227, Điều 228
Điu 273 ca B lut T tng dân s;
Căn cứ Điu 117, 119, 122, 123, 129, 131, 407, 502 B lut Dân s năm 2015;
Căn c đim a Khon 3 Điu 167; Điu 188 Khon 3 Điều 191 Lut đất
đai năm 2013;
Căn cứ đim a Khon 2 Điều 5 ca Quyết đnh s 60/2017/QĐ-UBND
ngày 05/12/2017 ca y ban nhân dân Thành Ph H Chí Minh quy định v điu
kin tách thửa đối với đất nông nghip
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Bùi Đoàn Thứ
S v vic yêu cu tuyên Văn bn tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất
ký ngày 06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T và ông Bùi Đoàn Thứ S là vô hiu.
2. Văn bản tha thun v vic chuyển nhượng, mua bán đất ký ngày
06/5/2020 gia ông Nguyễn Đức T và ông Bùi Đoàn Th S đối vi phần đt
din tích 99,5 m
2
thuc mt phn thửa đt s 580, t bản đồ s 07 (theo tài liu
02/CT-UB) nhm mt phn thửa đất s 13, t bản đồ s 29 (theo tài liệu BĐĐC),
ta lc ti xã Tân Nht, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh là vô hiu.
3. Buc ông Nguyễn Đức T hoàn tr cho ông Bùi Đoàn Thứ S s tin đã
nhận là 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu đồng).
Các bên thc hin vic giao nhn tin tại quan Thi hành án dân s
thm quyn.
K t ngày Bn án hiu lc pháp luật i với các trường hợp quan
thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015, trừ trường hp pháp
luật có quy định khác.
4. V chi phí t tng: Buc ông Nguyễn Đức T hoàn tr cho ông Bùi Đoàn
Th S s tin 5.946.651 đồng (năm triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn sáu trăm
năm mươi mốt đồng).
9
5. V án phí:
5.1 Hoàn tr cho ông Bùi Đoàn Thứ S s tin tm ng án phí 14.300.000
đồng (mười bn triệu ba trăm nghìn đồng), theo Biên lai thu tm ng án phí, l
phí Tòa án s 0019946 ngày 05/7/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn
Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
5.2. Ông Nguyễn Đức T phi chu 28.300.000 đồng (hai mươi tám triệu ba
trăm nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm.
6. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a 9 của Luật thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ
sung năm 2014). Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014).
7. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo Bản án trong
hạn 15 (mười lăm) ngày, nh từ ngày nhận được Bản án hoặc ngày Bản án được
niêm yết theo quy định pháp luật.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND huyn BC;
- THADS huyn BC;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .

TM. HỘI ĐỒNG
XÉT X SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 817/2024/DS-ST Bản án số 817/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 817/2024/DS-ST Bản án số 817/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất