Bản án số 72/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 72/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 72/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đà Nẵng
Số hiệu: 72/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thảo Q khởi kiện Ông Nguyễn Thái H1 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 72 /2024/DS-PT
Ngày 27/3/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Hữu Thị Hảo Hảo
Các Thẩm phán: Bà Trần Thị Bé
Ông Cao Văn Hiếu
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Ngân- Thư Tòa án nhân dân thành
phố Đà Nẵng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
thành phố Đà Nẵng tham gia phiên tòa:
Lương Thị Chung- Chức vụ: Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng xét xử
phúc thẩm công khai
vụ án thụ số 188/2023/TLPT-DS ngày 07/11/2023 về việc
Tranh chp hợp đồng vay tài sản”.
Do Bản án dân sự thẩm số 116/2023/DS-ST ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 36/2024/QĐ-PT ngày
15/02/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số 97/2024/QĐ-PT ngày 11/3/2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thảo Q, sinh năm: 1985; Địa chỉ: Số K đường N,
phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng (bà Q có mặt tại phiên toà).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật sư Lê Võ Thanh
H, thuộc Đoàn Luật thành phố Đ, thuộc Văn phòng L. Địa chỉ: Số B đường B
phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng (LS H có mặt).
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Thái H1, sinh m: 1978; Địa chỉ: Số G đường H,
phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng. (ông H1 có mặt tại phiên toà)
3. Người kháng cáo: Bị đơn- ông Nguyễn Thái H1.
XÉT THẤY:
2
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn bà Nguyễn Thảo Q và bị đơn ông Nguyễn
Thái H1 thống nht thoả thuận với nội dung sau:
Các bên thống nht xác nhận số tiền nợ ông Nguyễn Thái H1 phải trả cho bà
Nguyễn Thảo Q là 950.000.000đ (chín trăm m mươi triệu đồng). Thời gian trả nợ
được các bên thống nht như sau:
Chậm nht đến ngày 26/5/2024, ông H1 phải trả 150.000.000 đồng.
Chậm nht đến ngày 26/7/2024, ông H1 phải trả 250.000.000 đồng.
Chậm nht đến ngày 26/8/2024, ông H1 phải trả 250.000.000 đồng.
Chậm nht đến ngày 26/10/2024, ông H1 phải trả dứt điểm số tiền còn lại
300.000.000 đồng.
Trong trường hợp ông Nguyễn Thái H1 vi phạm bt kỳ thời hạn trả nợ nào như
đã cam kết trên thì bà Nguyễn Thảo Q được quyn yêu cầu Cơ quan thi hành án buộc
ông Nguyễn Thái H1 phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ cho Q
ông H1 còn phải chịu tiền lãi do chậm thực hiện nghĩa vtrên số tiền chậm trả theo
mức lãi sut pháp luật quy định trong giai đoạn thi hành án.
Xét thấy, sự thỏa thuận của các đương sự hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
điều cm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 300, khoản 2 Điều 308 của Bộ luật dân sự tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
I. Sửa Bản án dân sự thẩm s116/2023/DS-ST ngày 18/9/2023 của Tòa án nhân
dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
II. Công nhận sự thoả thuận giữa các đương sự như sau:
- Về số tiền nợ: Ông Nguyễn Thái H1 xác nhận còn nợ Nguyễn Thảo Q số
tiền 950.000.000đ (chín trămm mươi triệu đồng).
- Thời hạn trả nợ: Với số tiền nợ 950.000.000đồng, ông Nguyễn Thái H1 phải
nghĩa vụ trả cho Nguyễn Thảo Q chậm nht đến ngày 26/10/2024 là dứt điểm,
cụ thể vào các đợt như sau:
+ Chậm nht đến ngày 26/5/2024, ông H1 phải trả 150.000.000 đồng.
+ Chậm nht đến ngày 26/7/2024, ông H1 phải trả 250.000.000 đồng.
+ Chậm nht đến ngày 26/8/2024, ông H1 phải trả 250.000.000 đồng.
+ Chậm nht đến ngày 26/10/2024, ông H1 phải trả dứt điểm số tiền còn
lại 300.000.000 đồng.
3
Trong trường hợp ông Nguyễn Thái H1 vi phạm bt kỳ thời hạn trả nợ nào như
đã cam kết trên thìNguyễn Thảo Q được quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án buộc
ông Nguyễn Thái H1 phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ cho bà Nguyễn
Thảo Q.
Kể từ khi bản án có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án mà người phải thi hành án không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì phải
trả khoản tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mc
lãi sut quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
- Án phí dân sự sơ thẩm là 40.500.000 đồng ông Nguyễn Thái H1 phải chịu.
Hoàn trả cho Nguyễn Thảo Q số tiền tạm ứng án phí đã nộp 19.350.000
đồng theo Biên lai thu số 0006029 ngày 20/7/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
III. Án phí dân sự phúc thẩm: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) ông Nguyễn
Thái H1 phải chịu nhưng được khu trừ vào số tiền tạm ứng án phí ông H1 đã nộp tại
biên lai thu số 0001237 ngày 12/10/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Hải
Châu thành phố Đà Nẵng. Ông Nguyễn Thái H1 đã thi hành xong nghĩa vụ nộp tiền
án phí dân sự phúc thẩm.
IV. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Các đương sự Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
-VKSND TP Đà Nẵng
- TAND quận Hải Châu;
- Chi cục THADS quận Hải Châu;
- Lưu hồ sơ, VP.
Nguyễn Hữu Thị Hảo Hảo
Tải về
Bản án số 72/2025/DS-PT Bản án số 72/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 72/2025/DS-PT Bản án số 72/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất