Bản án số 71/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 71/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 71/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 71/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 71/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 71/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hợp đồng vay tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 71/2025/DS-ST
Ngày: 20/02/2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng vay
tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Tuyết Hạnh
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Trương Hoàng Hoa
2/ Bà Lê Thị Ngọc Ánh
- Thư ký phiên tòa: Bà Cao Thị Thuỳ Trang - thư ký Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo.
Ngày 20 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ lý số: 633/2024/TLST-DS ngày 03 tháng 12 năm 2024 về việc tranh
chấp “Hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 09/2025/QĐXX-ST
ngày 16 tháng 01 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên toà số 08/2025/QĐST-DS ngày
06/02/2025 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Phạm Thị Hồng O – sinh năm: 1973;
Địa ch: ấp T, xã B, huyện C, tnh TG.
Đại diện uỷ quyền của bà Oanh: Dương Hồng N – sinh năm 2000;
Địa ch: ấp P, xã Y, huyện G, tnh TG.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bà O: Luật sư Nguyễn Văn D – thuộc Văn
phòng luật sư D- Đoàn luật sư tnh Tiền Giang.
*Bị đơn: Triệu Văn T - sinh năm: 1975;
Địa ch: ấp T, xã B, huyện C, tnh TG.
Bà N, luật sư D có đơn xin vắng mặt;
Ông T vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn cũng như đại diện uỷ quyền của
nguyên đơn bà Dương Hồng N trình bày:
Ngày 30/12/2016 ông T có mượn của bà O số tiền 95.000.000 đồng, thoả thuận mỗi
tháng trả 1.500.000 đồng đến khi nào giải toả đền bù đất sẽ trả hết phần tiền còn lại. Việc
mượn tiền ông T có viết giấy mượn tiền ngày 30/12/2016. Từ khi nhận tiền cho đến nay ông
- 2 -
T không trả tiền, đến tháng 11/2021 giải toả đền bù đất nhưng ông T vẫn không trả tiền cho
bà O mặc dù bà đã liên tục đòi tiền.
Nay bà O yêu cầu ông T trả cho bà số tiền vốn 95.000.000 đồng.
Bà O tự nguyện rút lãi, không yêu cầu ông T trả lãi ch yêu cầu ông T trả cho bà O số
tiền vốn 95.000.000 đồng.
* Bị đơn Triệu Văn T đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không có lý
do, không gửi ý kiến cho Toà án.
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bà O khởi kiện yêu cầu ông T trả cho bà số tiền nợ vay, do đó, Tòa án xác định quan
hệ pháp luật tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 Bộ luật dân sự
năm 2015.
Ông T là bị đơn có nơi cư trú tại: ấp T, xã B, huyện C, tnh TG nên căn cứ vào Điều 26,
Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
[2] Đối với yêu cầu khởi kiện của bà O, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] Về tiền vốn: Bà O khởi kiện yêu cầu ông T trả số tiền vốn vay 95.000.000 đồng.
Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình, bà O có cung cấp bản chính giấy mượn tiền
ngày 30/12/2016, theo giấy mượn tiền thì ông T có vay của bà O số tiền 95.000.000 đồng,
hứa mỗi tháng trả dần 1.500.000 đồng, không lãi suất, ông T viết biên nhận, ký tên và ghi họ
tên vào cuối biên nhận; từ khi vay tiền cho đến nay ông T không có trả cho bà O khoản tiền
lãi nào. Còn ông T đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không có lý do, không
gửi ý kiến cho Toà án. Do đó, bà O yêu cầu ông T trả số tiền vốn vay 95.000.000 đồng là có
căn cứ và được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.2] Về tiền lãi: Theo đơn khởi kiện bà O yêu cầu tính lãi nhưng trong quá trình giải
quyết vụ án bà O thay đổi yêu cầu khởi kiện, không yêu cầu tính lãi nên Hội đồng xét xử
không xem xét về lãi suất.
[2.3] Về thời gian trả nợ: Bà O yêu cầu ông T trả số tiền vốn vay 95.000.000 đồng khi
án có hiệu lực pháp luật, yêu cầu của bà O là phù hợp với quy định của pháp luật nên được
Hội đồng xét xử chấp nhận.
Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà O, buộc
ông T trả cho bà O số tiền vốn 95.000.000 đồng, trả khi án có hiệu lực pháp luật.
[3] Về thời hiệu khởi kiện: Do các bên không có ai yêu cầu về thời hiệu khởi kiện nên
Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 không xem xét về
thời hiệu khởi kiện.
[4] Về án phí: Ông T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
[5] Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định của pháp
luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng Điều 147, Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

- 3 -
Áp dụng Điều 463, Điều 465, Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015;
Áp dụng Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Phạm Thị Hồng O
Buộc ông Triệu Văn T có nghĩa vụ trả cho bà Phạm Thị Hồng O số tiền vốn vay
95.000.000 đồng, thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày bà O có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông T chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền
thì hàng tháng còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
2. Về án phí:
Ông Triệu Văn T phải chịu 4.750.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn lại cho bà Phạm Thị Hồng O số tiền 3.091.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên
lai thu số 0008321 ngày 03/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo, tnh
Tiền Giang.
3. Đương sự có mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án,
riêng đối với đương sự vắng mặt thời hạn trên tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết theo quy định.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh TG;
- VKSND huyện Chợ Gạo;
- Chi cục THADS huyện Chợ Gạo;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Tuyết Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Bản án số 116/2025/DS-PT ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm