Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Bản án số: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 10/01/2025
V/v: "Tranh chấp Hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán - chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thanh Hoa
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Dương Thị Hồng Liên
2. Ông Hoàng Văn Tiến
- Thư phiên toà: Trần Thị Thanh Tâm Thư Tòa án nhân dân
thành phố Đồng Hới.
Trong ngày 10 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân n thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng nh xét xử thẩm công khai vụ án kinh doanh thương
mại thụ số 56/2024/TLST-KDTM ngày 05 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp
hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 197/2024/QĐXXST-
KDTM ngày 26 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N (B).
Địa chỉ: Tháp B, số 194 Trần Quang K, Pờng Lý Thái T, Quận Hoàn
K, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Ngc
L Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP N.
- Đơn vđượcy quyền khởi kiện và tham gia toàn bộ quá trình tố tụng:
Ngânng TMCP N - CN Quảngnh (B Quảng Bình). Người được ủy quyền
lại: Ông Đức T.
Địa ch cần báo: S189, đường Hữu N, pờng Nam L, thành ph Đồng
H, tỉnh Quảngnh. Ông Đức T có mặt.
- Bị đơn: Công ty TNHH Long T. Đa chỉ trụ s chính: S 315 đường
Thường K, TP Đồng H, tỉnh Quảng Bình. Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn
Ngọc T - Chức vụ: Gm đốc.
Đại diện theo uỷ quyền của Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Y, sinh năm: 1965.
Địa ch liên hệ: Khu dân Đông Phùng H, phường Hải T, TP Đồng H,
tỉnh Quảng Bình. Bà Nguyễn Thị Y có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
* Nguyên đơn, Ngân hàng TMCP N (B) trong đơn khởi kiện trong các
văn bản tố tụng cũng như tại phiên tòa trình bày:
B và ng ty TNHH Long T đã kết Hợp đồng n dụng hạn mức s
01/2017/5602374/HĐTD ngày 22/06/2017 để Công ty TNHH Long T vay vốn
với tổng số tiền: 50.000.000.000 VND (Bằng chữ: m ơi tđồng chẵn).
Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn lưu động, bảo lãnh phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, cụ thnhư sau:
Để bảo đảm cho nga vụ trả ncủanh, Công ty TNHH Long T đã s
dụng các tài sản bảo đảm ca Công ty và bên thứ ba. Trong thời gian qua B đã
tiến hành xử lý toàn bộ tài sản thế chấp để thu hồi nợ vay Công ty TNHH Long
T, tuy nhiên vẫn chưa thu hồi hết khoản ncủang ty TNHH Long T tại B.
Trong quá trình quan hn dụng tại B, Công ty TNHH Long T đã không
thực hiện đúng c thỏa thuận, cam kết ti c Hợp đồng tín dụng đã với B
đ phát sinh nợ q hn vi tổng dư nợ tm tính đến hết ny 01/8/2024 là:
33.072.923.185 VND (trong đó: Dư n gốc: 16.086.143.120 VND; dư nlãi
trong hạn: 9.615.355.874 VND; dư nợ i quá hạn: 4.197.218.505 VND; lãi
chm trả: 3.174.205.686 VND).
Do đó, Nguyên đơn yêu cầu Toà án giải quyết bao gồm:
- Buộc ng ty TNHH Long T thanh tn ngay cho B số tiền n tm
nh đến hết ny 01/8/2024 là: 33.072.923.185 VND (trong đó: Dư nợ gốc:
16.086.143.120 VND; dư ni trong hạn: 9.615.355.874 VND; dư nợ lãi quá
hạn: 4.197.218.505 VND;i chậm trả: 3.174.205.686 VND).
- Buộc ng ty TNHH Long T thanh toán s tiền i, p pt sinh theo
tha thuận tại các Hợp đồng tín dng các Văn bản sa đổi, bổ sung kèm theo
c Bảng rút vốn đã giữa Công ty TNHH Long T với B từ ngày
02/08/2024 cho đến ngày Công ty TNHH Long T trnợ xong cho B.
- Trường hợp Công ty TNHH Long T không thanh toán hoặc thanh toán
không đúng và đầy đủ các khon nợ nêu trên t B được quyền đ nghị Cơ quan
Thi hành án n sự có thẩm quyền kê bn, phát mại và xử lý tài sản kc thuộc
sở hữu của doanh nghiệp để thanh toán cho nghĩa vụ củang ty TNHH Long
T đối với B.
- Trường hợp sau khi x xong tài sản tài sản khác thuộc sở hữu của
doanh nghiệp vn kng đ thu hồi khoản nợ t ng ty TNHH Long T
vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản n còn lại cho B.
* Tại bản tự khai ngày 20/11/2024 của đại diện theo uỷ quyền của bị đơn
trình bày: ng ty TNHH Long T thừa nhận toàn bsố nvhợp đồng n
dụng Ngân hàng TMCP N khởi kiện số tiền n tạm nh đến hết ngày
01/8/2024 là: 33.072.923.185 VND. Công ty TNHH Long T nhất trí số nợ trên,
cam kết trả n dần cho Ngân hàng trong thời gian sớm nhất. Tờng hợpng
ty TNHH Long T kng thanh toán hoc thanh toán kng đúng và đầy đủ các
khoản nnêu tn thì B được quyền đề nghị Cơ quan Thi nh án n scó
3
thm quyền bn, phát mại và x tài sản khác thuộc s hữu của doanh
nghiệp đ thanh toán cho nga vụ của Công ty TNHH Long T đối với B.
Tại phiên toà đại diện nguyên đơn B trình bày:
Trong quá trình quan hn dụng tại B, Công ty TNHH Long T đã không
thực hiện đúng c thỏa thuận, cam kết ti c Hợp đồng tín dụng đã với B
đphát sinh nq hạn tngày 18/7/2018. Tổng dư nnh đến hết ngày
10/01/2025 là: 34.108.729.792 VND (trong đó: Dư nợ gốc: 16.086.143.120
VND; dư n i trong hạn: 10.082.294.741 VND; dư nợ lãi q hạn:
4.430.687.939 VND; lãi chm trả: 3.509.603.992 VND). Nay nguyên đơn u
cầu Toà án giải quyết:
1. Buộc Công ty TNHH Long T thanh toán ngay cho B stiền nợ nh
đến hết ngày 10/01/2025 : 34.108.729.792 VND (trong đó: Dư n gốc:
16.086.143.120 VND; dư nợ lãi trong hạn: 10.082.294.741 VND; dư nợ lãi quá
hạn: 4.430.687.939 VND;i chậm trả: 3.509.603.992 VND).
2. Buộc Công ty TNHH Long T thanh toán số tiền lãi, phí phát sinh theo
tha thuận tại các Hợp đồng tín dng các Văn bản sa đổi, bổ sung kèm theo
c Bảng t vốn đã gia Công ty TNHH Long T với B t ngày
11/01/2025 cho đến ny ng ty TNHH Long T tr nợ xong cho B.
3. Trường hợp Công ty TNHH Long T không thanh toán hoặc thanh toán
không đúngđầy đ c khoản n nêu tn t B đưc quyền đề nghị Cơ quan
Thi hành án n sự thm quyền kê biên, phát mại x lý tài sản khác thuộc
sở hữu của doanh nghiệp để thanh toán cho nghĩa vụ củang ty TNHH Long
T đối với B.
4. Trường hợp sau khi xử lý xong tài sản tài sản khác thuộc sở hữu của
doanh nghiệp vn kng đ thu hồi khoản nt Công ty TNHH Long T
vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bkhoản nợ còn lại cho B.
Đại diện theo u quyền của Bị đơn thừa nhận toàn bộ số nnhư đại diện
theo uỷ quyền của Nguyên đơn trình bày tại phiên toà. Vì điều kiện Công ty hiện
đang gặp khó khăn trong kinh doanh nên đề nghị Ngân hàng tạo điều kiện cho
Công ty được trả nợ dần.
Đối với đề nghị của Bị đơn xin trả nợ dần số nợ thì nguyên đơn không chấp
nhận nguyên đơn cho rằng bị đơn vi phạm nghĩa vụ trả ncho Ngân hàng từ lâu
nên ảnh hưởng đến hoạt động của Ngânng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Đây vụ án tranh chp hợp đồng tín dng, phát
sinh gia hai ch th đều đăng kinh doanh và đều mục đích lợi nhun;
Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng nên nguyên đơn yêu cầu Tòa án nơi
hợp đồng được thực hiện giải quyết (theo nội dung thỏa thuận tại hợp đồng). Tòa
4
án nhân dân thành phố Đồng Hới thụ giải quyết vụ án theo đúng thẩm quyền
quy định tại Điều 35; điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS. Quá trình giải quyết vụ
án, Tòa án đã tiến hành triệu tập làm việc, tiến hành phiên công khai chứng cứ
hoà giải nhưng việc hoà giải không đạt được sự thoả thuận. Ván thuộc trường
hợp hòa giải không thành. Ngày 10/01/2025 Tòa án đưa vụ án ra xét xử theo Quyết
định xét xử số 197/2024/QĐXXST- KDTM ngày 26/12/2024 của Tòa án nhân
dân thành phố Đồng Hới. Hai bên đương sự đều có mt ti phiên toà.
[2] Về nội dung:
[2.1] Theo trình y của đương strong qtrình giải quyết vụ án, cũng
như các chứng cứ có trong hồ sơ xác định được:
ng ty TNHH Long T đã kết vi B Hợp đồng tín dụng hạn mức s
01/2017/5602374/HĐTD ngày 22/06/2017 để Công ty TNHH Long T vay vốn
với tổng số tiền: 50.000.000.000 VND (Bằng chữ: Năm ơi tđồng chẵn).
Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn lưu động, bảo lãnh phc vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Để bảo đm cho nghĩa vụ trả nợ của mình, ng ty TNHH Long
T đã s dụng c tài sản bảo đm ca Công ty bên thba. Trong thời gian
qua B đã tiến hành x toàn bộ i sản thế chp để thu hồi n vay Công ty
TNHH Long T, tuy nhiên vẫn chưa thu hồi hết khoản ncủa ng ty TNHH
Long T tại B.
Hội đồng xét x thy: Phía Ngân hàng b đơn kết Hợp đồng n
dụng hn mức s01/2017/5602374/TD ngày 22/06/2017 đã tuân theo đúng
quy định ca pháp lut. Hợp đồng tín dng do t chc hoạt động tín dụng người
có năng lực hành vi dân s ký kết; v hình thc, nội dung tuân theo các quy định
ti Điều 116, 119, 385, 398, 401, 357, 463, 466 Bộ luật dân sự năm 2015 và Lut
t chc tín dng 2010, Hợp đồng ký kết hiu lực đã được hai bên thc hin, b
đơn đã nhận được s tin vay vn do phía Ngân hàng gii ngân. Xét hợp đồng tín
dụng đã kết nêu trên đã tuân thủ đúng quy đnh ca pháp lut, nên hp pháp,
làm phát sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên tham gia ký kết hợp đồng.
[2.2] Quá trình thực hiện hợp đồng:
Trong quá trình quan hn dụng tại B, Công ty TNHH Long T đã không
thực hiện đúng c thỏa thuận, cam kết ti c Hợp đồng tín dụng đã với B
đpt sinh n quá hạn tngày 18/7/2018. Sau khi phát sinh nợ quá hạn, B
đã nhiều lần đôn đốc, gửi thông báo, tạo điều kiện nhưng Công ty TNHH Long
T vẫn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, gây ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân
hàng.
Tổng dư n nh đến hết ny 10/01/2025 là: 34.108.729.792 VND (trong
đó: Dư nợ gc: 16.086.143.120 VND; dư n i trong hạn: 10.082.294.741
VND; dư n i quá hạn: 4.430.687.939 VND; lãi chậm trả: 3.509.603.992
VND).
Xét Hợp đồng tín dụng trên giữa Ngân ng với bị đơn xác lập sau ngày
01/01/2017 nên n cứ khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng
5
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm thì tại thời điểm xét
xử thẩm bị đơn thực hiện nghĩa vụ trả ncho ngân hàng gồm: nợ gốc, lãi trong
hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả có căn cứ cần xem xét chấp nhận. Số tiền gốc và
lãi trong hạn, lãi quá hạn nguyên đơn yêu cầu phù hợp với quy định của
pháp luật.
Bị đơn - ng ty TNHH Long T tại bản tự khai ngày 20/11/2024, cũng như
tại phiên toà đã thừa nhận có ký kết hợp đồng tín dụng với B, mục đích vay là bổ
sung vốn kinh doanh. Số tiền vay đúng như trong hợp đồng đã giữa hai bên.
Bị chậm trễ vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền gốc, lãi cho Ngân hàng B. Đối với
đề nghị của Bị đơn xin trả nợ dần số nợ thì nguyên đơn không chấp nhận ngun
đơn cho rằng bị đơn vi phạm nghĩa vụ trnợ cho Ngân hàng từ u nên ảnh hưởng
đến hoạt động của Ngân hàng. HĐXX thấy rằng cần tôn trọng quyền tự định đoạt
của nguyên đơn.
Hội đồng xét xử thấy rằng B đơn đã vi phạm nghĩa vụ tr n gc lãi
theo tha thun ti hợp đồng tín dụng đã ký kết gia hai bên. tính đến hết ngày
10/01/2025 Công ty TNHH Long T còn nợ B số tiền là: 34.108.729.792 VND
(trong đó: Dư nợ gốc: 16.086.143.120 VND; dư nợ i trong hạn:
10.082.294.741 VND; dư nợ lãi quá hạn: 4.430.687.939 VND; lãi chậm trả:
3.509.603.992 VND).
Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng là căn cứ cần chấp nhận về số tiền
gốc và lãi trong hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả mà nguyên đơn yêu cầu là phù hợp
với Hợp đồng tín dụng cho vay hạn mức mà hai bên đã kết, phù hợp với
quy định của pháp luật. Cần buộc Công ty TNHH Long T thanh toán số tiền lãi,
phí phát sinh theo thỏa thuận tại các Hợp đồng tín dụng và các Văn bản sửa
đổi, bổ sung kèm theo c Bảng t vốn đã ký gia ng ty TNHH Long T
với B tny 11/01/2025 cho đến ngày Công ty TNHH Long T trả n xong
cho B.
Trường hợp Công ty TNHH Long T không thanh toán hoặc thanh toán
không đúngđầy đ c khoản n nêu tn t B đưc quyền đề nghị Cơ quan
Thi hành án n sự thm quyền kê biên, phát mại x lý tài sản khác thuộc
sở hữu của doanh nghiệp để thanh toán cho nghĩa vụ củang ty TNHH Long
T đối với B.
Trường hợp sau khi x lý xong tài sản tài sản khác thuộc s hữu của
doanh nghiệp vn kng đ thu hồi khoản nt Công ty TNHH Long T
vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản n còn lại cho B.
Hội đồng xét xử thấy đủ cơ sđể chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
[3] Về án phí: n cứ Điều 147 của Bluật tố tụng dân sự, căn cứ Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án:
6
Do yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn Ngân hàng TMCP N được chấp nhận
nên bị đơn Công ty TNHH Long T phải chịu án pkinh doanh thương mại
thẩm là 112.000.000 đồng cộng 0,1 % của phần giá trị tranh chấp vượt
4.000.000.000 đồng 34.108.729.792 đồng - 4.000.000.000 đồng =
30.108.729.792 đồng x 0,1 % = 30.108.730 đồng + 112.000.000 đồng = 142.
108.730 đồng; làm tròn thành 142.109.000 đồng (viết bằng chữ: Một trăm bốn
ơi hai triệu, một trăm linh chín nghìn đồng).
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP N (B) không phải chịu án phí thẩm
được trả lại cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án phí 70.536.000 đồng tạm ứng án
phí đã nộp tại biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001441 ngày
05/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng Khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35; điểm g khoản 1 Điều
40; khoản 1 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Áp dụng các Điều 116, 119, 385, 398, 401, 357, 463, 466 Bộ luật dân sự
năm 2015;
- Áp dụng các Điều 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
- Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 quy định về án phí, lệ phí.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn Ngân hàng TMCP N (B)
đối với Bị đơn - Công ty TNHH Long T:
1.1 Buc Công ty TNHH Long T thanh tn ngay cho B s tiền nợ theo
Hợp đồng tín dụng hạn mức s 01/2017/5602374/HĐTD ngày 22/06/2017 với
tổng số tiền tính đến hết ngày 10/01/2025 : 34.108.729.792 VND (trong đó:
Dư nợ gốc: 16.086.143.120 VND; dư nợ lãi trong hạn: 10.082.294.741 VND;
dư ni quá hạn: 4.430.687.939 VND;i chậm trả: 3.509.603.992 VND).
1.2 Buộc ng ty TNHH Long T thanh tn số tiền lãi, phí phát sinh theo
tha thuận tại các Hợp đồng tín dng các Văn bản sa đổi, bổ sung kèm theo
c Bảng rút vốn đã ký giữa Công ty TNHH Long T với B từ ngày
11/01/2025 cho đến ny ng ty TNHH Long T trả nxong cho B.
1.3 Trường hợp ng ty TNHH Long T kng thanh tn hoặc thanh
toán không đúng đầy đủ các khoản nợ nêu trên thì B được quyền đề nghị
quan Thi hành ánn sự có thm quyền biên, phát mại và xử lýi sản khác
thuộc sở hữu của doanh nghiệp để thanh toán cho nga vụ của Công ty TNHH
Long T đối với B.
7
1.4 Trường hợp sau khi x xong tài sản tài sản kc thuộc sở hữu của
doanh nghiệp vn kng đ thu hồi khoản nt Công ty TNHH Long T
vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bkhoản nợ còn lại cho B.
2. Án phí:
2.1. ng ty TNHH Long T phải chịu án phí kinh doanh thương mại
thẩm số tiền 142. 108.730 đồng; làm tròn thành 142.109.000 đồng (viết bằng
chữ: Một trăm bốnơi hai triệu, một trăm linh chín nghìn đồng).
2.2. Nguyên đơn Ngân hàng TMCP N (B) không phải chịu án phí kinh
doanh thương mại thẩm; hoàn trả cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án phí
70.536.000 đồng đã nộp tại biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án s
0001441 ngày 05/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình.
3. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
4. Báo cho nguyên đơn, bị đơn mặt tại phiên tòa biết quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án (10/01/2025).
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Quảng Bình; Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND TP. Đồng Hới;
- Chi cục THADS TP. Đồng Hới;
- Các đương sự; (đã ký)
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án.
Nguyễn Thanh Hoa
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất