Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 06/01/2025 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 06/01/2025 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cái Bè (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 06/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 06/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bản án ly hôn tranh chấp con chung |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 06/01/2025
V/v tranh chấp “Ly hôn và nuôi con chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
* Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Sâm.
- Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Phước Tường
2. Ông Võ Văn Cường
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Kim Ngọc - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cái Bè, tnh Tin Giang: Không
tham gia phiên tòa.
Ngày 06 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 632/2024/TLST-HNGĐ ngy
06 tháng 11 năm 2024 về việc tranh chấp “Xin Ly hôn và nuôi con chung” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 277/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 16 tháng 12
năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Hương G, sinh năm 2000.
Địa chỉ: Ấp A, xã B, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Anh Đặng Duy K, sinh năm: 2002.
Địa chỉ: Ấp M, xã H, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
(Chị G, anh K có mặt tại phiên tòa).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện đ ngày 30/10/2024 và các lời khai trong quá trình
giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Nguyễn Hương G trình bày: Chị và anh Đặng
Duy K xác lập quan hệ vợ chồng vo năm 2023 v có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã Hậu Mỹ Trinh. Sau khi cưi, vợ chồng chỉ sống hạnh phúc được mt
thi gian ngn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do anh K không quan tâm vợ
con, không lo lng gì cho vợ con, vợ chồng thưng xuyên ci v, cuc sống chung
không còn hạnh phúc. Anh chị đ ly thân t tháng 07/2024 đến nay.
Về quan hệ hôn nhân: Chị G yêu cầu được ly hôn vi anh K.
2
Về con chung: Chị G và anh K có 01 con chung tên Đặng Nguyễn Gia Y,
sinh ngy 17/8/2024. Hiện con chung đang sống vi chị. Khi ly hôn, chị yêu cầu
tiếp tục nuôi con chung v yêu cầu anh K cấp dưng nuôi con mỗi tháng
2.000.000 đồng.
Về ti sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
* Theo Tờ tự khai đ ngày 18/11/2024 và các lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án bị đơn anh Đặng Duy K trình bày: Anh v chị G xác lập quan hệ vợ
chồng vo năm 2023 v có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân x Hậu Mỹ
Trinh. Sau khi cưi, vợ chồng chỉ sống hạnh phúc được mt thi gian ngn thì
phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm, chị G không
muốn sống chung vi gia đình anh.
Về quan hệ hôn nhân: Nay anh cũng đồng ý ly hôn vi chị G.
Về con chung: Có 01 con chung như chị G trình by l đúng. Khi ly hôn, anh
đồng ý giao con chung cho chị G tiếp tục nuôi dưng, nhưng không đồng ý cấp
dưng nuôi con.
Về ti sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
* Tại phiên tòa: Chị G vẫn giữ ý kiến và yêu cầu như trên. Anh K đồng ý ly
hôn vi chị G, đồng ý giao con chung cho chị G nuôi dưng nhưng không đồng ý
cấp dưng nuôi con.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các chứng cứ, ti liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, căn cứ vo kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hi đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
- V thẩm quyn giải quyết vụ án: Chị G có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết
việc ly hôn và tranh chấp về việc nuôi con chung của chị và anh K theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 của B luật Tố tụng dân sự, vụ án thuc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án, căn cứ vo điểm a khoản 1 Điều 35 của B luật Tố tụng dân sự
vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Bị đơn trong
vụ án có nơi đăng ký h khẩu thưng trú v sinh sống tại xã
Hậu Mỹ Trinh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, căn cứ vo điểm a khoản 1 Điều
39 của B luật Tố tụng dân sự thì vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- V quan hệ tranh chấp: Chị G yêu cầu xin ly hôn vi anh K v yêu cầu giải
quyết việc nuôi con chung của chị v anh K, nên xác định đây l tranh chấp Xin ly
hôn v nuôi con chung theo quy định tại các Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82
v Điều 83 của Luật hôn nhân v gia đình.
[2]. Về nội dung vụ án:
[2.1]. V quan hệ hôn nhân:
3
- Chị Nguyễn Hương G và anh Đặng Duy K xác lập quan hệ vợ chồng vo
năm 2023 v có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân x Hậu Mỹ Trinh theo Giấy
chứng nhận kết hôn số 03 ngày 08/01/2024. Sau khi cưi, vợ chồng anh, chị chỉ
sống hạnh phúc được mt thi gian ngn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
theo chị G trình bày do anh K không quan tâm vợ con, không lo lng gì cho vợ
con, vợ chồng thưng xuyên ci v, cuc sống chung không còn hạnh phúc. Anh
K cũng xác định vợ chồng bất đồng quan điểm không thể chung sống. Anh chị đ
chính thức ly thân t tháng 07/2024 đến nay. Tại phiên tòa, anh K cũng đồng ý ly
hôn vi chị G. Do vậy Hi đồng xét xử công nhận sự thuận tình ly hôn của chị G
vi anh K l phù hợp vi Điều 55 của Luật Hôn nhân v gia đình.
[2.2]. V con chung:
- Về yêu cầu nuôi con chung: Chị G và anh K có 01 con chung tên Đặng
Nguyễn Gia Y, sinh ngy 17/8/2024. Hiện con chung đang sống vi chị G. Khi ly
hôn, chị G yêu cầu được tiếp tục nuôi con chung.
Xét thấy con chung của anh, chị còn nhỏ, dưi 01 tuổi v t trưc đến nay do
chị G nuôi dưng đ ổn định. Do vậy để đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho con
chung cũng như tránh xáo trn tâm sinh lý của con chung xét thấy cần giao con
chung tên Nguyễn Gia Y, sinh ngy 17/8/2024 cho chị G nuôi dưng là phù hợp
vi Điều 81 của Luật hôn nhân v gia đình.
- Về việc cấp dưng nuôi con: Chị G có yêu cầu anh K cấp dưng nuôi con
mỗi tháng 2.000.000 đồng. Anh K không đồng ý. Xét thấy cháu Y là con chung
của chị G và anh K. Sau khi ly hôn anh K l ngưi không trực tiếp nuôi con nên
phải có nghĩa vụ cấp dưng nuôi con. Xét yêu cầu cấp dưng nuôi con của chị G
l có căn cứ phù hợp vi quy định tại các Điều 82, Điều 107 v Điều 110 của Luật
Hôn nhân v gia đình, nên chấp nhận yêu cầu cấp dưng nuôi con của chị G.
- Về mức cấp dưng: Chị G yêu cầu anh K cấp dưng nuôi con mỗi tháng
2.000.000 đồng. Xét mức yêu cầu cấp dưng nuôi con của chị G l cũng tương
đương vi ½ tháng lương tối thiểu vùng ở địa phương v cũng phù hợp vi mức
thu nhập trung bình của lao đng phổ thông tại địa phương. Do vậy Hi đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu cấp dưng của chị G. Buc anh K cấp dưng nuôi con cùng
chị G mỗi tháng số tiền là 2.000.000 đồng. Thi gian cấp dưng tính t khi bản án
có hiệu lực pháp luật đến khi con chung tên Nguyễn Gia Y đủ 18 tuổi.
[2.3]. V tài sản chung: Không có, nên không đặt ra xem xét.
[2.4]. V nợ chung: Không có, nên không đặt ra xem xét.
[3]. Về án phí: Chị G và anh K phải chịu án phí hôn nhân v gia đình sơ
thẩm; anh K phải chịu án phí cấp dưng nuôi con theo quy định tại Điều 147 của
B luật Tố tụng dân sự v khoản 3 Điều 11 của Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP
ngy 16/5/2025 của Hi đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.
[4]. Về quyền kháng cáo: Chị G và anh K được quyền kháng cáo bản án
theo quy định tại Điều 273 của B luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
- Căn cứ vo các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều
83, Điều 84, Điều 107, Điều 110 của Luật Hôn nhân v gia đình; Điều 357 của B
luật dân sự.
- Căn cứ vo khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147 v Điều 273 của B luật tố tụng dân sự.
- Căn cứ Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024 của Hi đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thưng vụ Quốc Hi.
Xử:
1. V quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Nguyễn
Hương G và anh Đặng Duy K.
2. V con chung:
- Chấp nhận yêu cầu nuôi con chung của chị Nguyễn Hương G.
Giao con chung tên Đặng Nguyễn Gia Y, sinh ngy 17/8/2024 cho chị
Nguyễn Hương G tiếp tục nuôi dưng.
- Về cấp dưng nuôi con: Chấp nhận yêu cầu cấp dưng của chị G.
Buc anh Đặng Duy K cấp dưng nuôi cháu Đặng Nguyễn Gia Y, sinh ngy
17/8/2024 mỗi tháng số tiền l 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng). Thi gian cấp
dưng tính t khi bản án có hiệu lực pháp luật đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Kể t ngy chị G có đơn yêu cầu thi hnh án đối vi phần tiền cấp dưng
nuôi con, nếu anh K chậm thi hnh thì còn phải trả li đối vi số tiền chậm thi
hnh tương ứng vi thi gian chậm thi hnh theo quy định tại Điều 357 của B
luật Dân sự.
Sau khi ly hôn, anh K có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung theo quy định
pháp luật.
3. V tài sản chung: Không có.
4. V nợ chung: Không có.
5. V án phí sơ thẩm:
- Chị G chịu 75.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm. Chị đ np
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0016092 ngày 06/11/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang nên chị G được
hon lại 225.000 đồng.
- Anh K phải chịu 75.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm v
300.000 đồng án phí cấp dưng nuôi con. Tổng tiền án phí sơ thẩm anh K phải
chịu l 375.000 đồng.
6. V quyn kháng cáo:
- Các đương sự được quyền kháng cáo bản án trong thi hạn 15 ngy kể t
ngy tuyên án để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét xử lại theo thủ tục
phúc thẩm.

5
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hnh án dân sự thì ngưi được thi hnh án, ngưi phải thi hnh án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoặc bị cưng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 v Điều 9 Luật
thi hnh án dân sự, thi hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hnh án.
Nơi nhận:
- V- VKSND huyện Cái Bè;
- CCTHADS huyện Cái Bè;
- UBND xã Hậu Mỹ Trinh;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Sâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm