Bản án số 64/2024/DS-ST ngày 17/07/2024 của TAND huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 64/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 64/2024/DS-ST ngày 17/07/2024 của TAND huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Thuận (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 64/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà sự yêu cầu ông Sang bà Niên trả tiền hụi còn thiếu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

2
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH THUẬN
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 64/2024/DS-ST
Ngày: 17.7.2024
V/v tranh chấp hợp đồng dân
sự về góp hụi
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Trần Thị Mỹ Vinh.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Mai Văn Hùng.
2. Ông Phạm Hoàng Vũ.
- Thư phiên tòa: Trần Thị Nguyên - Thư Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Thuận không tham gia
phiên tòa.
Ngày 17 tháng 7 năm 2024 tại Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Thuận mở phiên
tòa xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 95/2024/TLST-DS ngày 12
tháng 4 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng dân s về góp hụi theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 107/2024/QĐXXST-DS ngày 03/7/2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Nguyễn Thị S, sinh năm 1965. Địa chỉ: ấp B, V, huyện V,
tỉnh Kiên Giang (Có mặt)
* Bị đơn: Ông Trần Văn S1, sinh năm 1965 (Có mặt) Trần Thị N, sinh năm
1965 (Có đơn xin vắng mặt); Cùng địa chỉ: ấp B, V, huyện V, Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 28/3/2024 trong quá trình xét xử, nguyên đơn
Nguyễn Thị S trình bày: N ông S1 làm chủ hụi. Trong quá trình làm chủ
hụi S tham gia 01 dây hụi do N làm chủ; dây hụi mở ngày 20/7/2022 với
số tiền một phần hụi 1.000.000 đồng, 27 hụi viên, mở hụi 01 tháng 01 lần, dây
hụi y S tham gia 01 phần, đã góp được 19 lần với số tiền 19.000.000 đồng,
đến ngày 20/11/2023 N, ông S1 tuyên bố vỡ hụi, nhưng các hụi viên không ai
3
không góp hụi ông bà t tuyên bố vỡ hụi. Từ khi tuyên bố vỡ hụi N, ông S1
chưa trả lại số tiền S đã góp hụi cho ông bà. Nay S yêu cầu N, ông S1 trả
lại cho số tiền hụi còn thiếu.
* Tại biên bản hoà giải ngày 31/5/2024 bị đơn ông Trần Văn S1 trình bày:
Ông thống nhất vợ chồng ông có làm chủ hụi S tham gia dây hụi như
lời S trình y. Hiện nay ông còn nợ S số tiền 19.000.000 đồng. Nay hụi
bị bể, ông khó khăn về kinh tế nên ông xin trả dần một tng 500.000 đồng,
trả cho đến khi hết số tiền hụi còn thiếu.
* Tại phiên tòa S xin rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền
1.000.000 đồng, chỉ yêu cầu ông S1 N trả tiền hụi còn thiếu là 18.000.000
đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem xét
tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
Bị đơn Trần Thị N được Tòa án triệu tập hợp lệ N đơn xin xét x vắng
mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt đối với N đúng quy định pháp luật.
Nguyên đơn S yêu cầu ông S1 N trả cho số tiền nợ hụi còn thiếu là
19.000.000 đồng. Tòa án xác định quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án
“Tranh chấp hợp đồng dân sự về góp hụi”; bị đơn có nơi trú tại ấp B, V,
huyện V, tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Điều 26, Điều 35, Điều 39 của B luật
Tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện nên Tòa án nhân
dân huyện Vĩnh Thuận thụ giải quyết p hợp.
Tại phiên tòa S xin rút yêu cầu khởi kiện đối với ông S1, N đối với số
tiền 1.000.000 đồng. Việc rút yêu cầu hn toàn tự nguyện phù hợp theo quy
định tại Điều 244 Bộ Luật tố tụng dân sự nên Hội đồng xét xử đình chỉ yêu cầu
khởi kiện của S đối với ông S1, N với số tiền 1.000.000 đồng.
4
[2] Nội dung tranh chấp: Nguyên đơn S ông S1 thống nhất xác định S
tham gia chơi hụi do ông S1 N làm chủ. Trong dây hụi S tham gia S
chưa lĩnh hụi. Đến ngày 20/11/2023 N, ông S1 tuyên bố vỡ hụi, còn nợ lại S
số tiền 18.000.000 đồng đến nay chưa trả.
S đã nhiều lần yêu cầu ông S1 N trả số tiền trên nhưng ông S1 N
không trả dẫn đến 02 bên phát sinh tranh chấp nên bà S khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Ông S1 cũng thừa nhận hiện nay vợ chồng còn thiếu tiền hụi của S tổng số tiền
18.000.0000 đồng, do điều kiện gia đình nên N không đến Tòa án tham gia tố
tụng nhưng ông S1 xác định ông N còn nợ S2 số tiền 18.000.000 đồng.
HĐXX căn cứ Điều 92 (Quy định về những tình tiết, sự kiện không phải chứng
minh) của Bộ luật tố tụng dân sự, công nhận đó sự thật.
Xét yêu cầu của S thấy rằng: Việc chơi hụi phía chủ hụi ông S1 N
ghi việc góp hụi lĩnh hụi của các hụi viên. Phía S vẫn góp hụi đầy đ cho vợ
chồng ông S1, khi bà S chưa lĩnh hụi thì đến ngày 20/11/2023 N, ông S1 tuyên
bố vỡ hụi không thực hiện nghĩa v của chủ hụi giao trả tiền lại cho các hụi
viên. Điều này đã vi phạm nghĩa v của hụi viên theo quy định tại Điều 18 của
Nghị định 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về họ, hụi, biêu,
phường. Nay S khởi kiện yêu cầu ông S1 N trả số tiền hụi còn thiếu phù
hợp nên HĐXX chấp nhận.
Từ những phân tích trên, Hội đng xét x xét thấy yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn S có căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận buộc ông S1 bà N
trả cho S tổng số tiền nợ hụi 18.000.000đồng.
[4]Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
Điều 6, điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định v
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí l p Tòa án.
Do yêu cầu của S được chấp nhận nên ông S1 N phải chịu tiền án
phí dân sự thẩm. Tiền án phí dân sự thẩm 5% 900.000 đồng, bị đơn ông
Trần Văn S1 Trần Thị N chịu toàn bộ.
5
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 91; Điều 92; Điều 147; Điều 228;
Điều 266; Điều 271; Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ: Điều 468, Điều 471 của Bộ Luật dân sự; khoản 3 Điều 18, điểm b
khoản 1 Điều 15 Nghị đnh số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về
họ, hụi, biêu, phường; Điều 6, khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Thị S về việc tranh chấp hợp
đồng dân sự về góp hụi với ông Trần Văn S1 Trần Thị N.
Buộc ông Trần Văn S1 Trần Thị N phải trả cho Nguyễn Thị S số
tiền nợ hụi còn thiếu 18.000.000 đồng.
Kể từ ngày Nguyễn Thị S đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Trần Văn
S1 Trần Thị N không trả đủ số tiền trên thì ông S1 N còn phải chịu tiền
lãi đối với số tiền chậm trả theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự
2015.
2. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của S đi với số tiền 1.000.000
đồng.
3. Về án phí: Án phí DSST 5% 900.000 đồng, ông Trần Văn S1
Trần Thị N phải chịu.
Hoàn trả lại cho Nguyễn Thị S số tiền tạm ứng án phí đã nộp 475.000
đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002168 ngày 12 tháng 4 năm 2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Vĩnh Thuận.
3. Các đương sự mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể t ngày tuyên án (17/7/2024), đương sự vắng mặt quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt họp lệ.
6
Tải về
Bản án số 64/2024/DS-ST Bản án số 64/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 64/2024/DS-ST Bản án số 64/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất