Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Bảo, TP. Hải Phòng về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Bảo, TP. Hải Phòng về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Bảo (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Hữu T - Nguyễn Thị S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH BẢO
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số: 04/2025/DS-ST
Ngày 25-3-2025
V/v tranh chấp giao dịch n sự phưng, họ
và tranh chấp hp đồng vay tài sản
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Anh Vinh
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Thị Tâm
Ông Nguyễn Văn Quyết
- Thư phiên toà: Phạm Ngọc Anh -Thư Tán nhân dân huyện
Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Bảo tham gia phiên tòa:
Phạm Thị Nghĩa - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở T án nhân dân huyện Vĩnh Bảo,
thành phố Hải Phòng xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số 58/2024/TLST-DS
ngày 01 tháng 8 năm 2024 về Tranh chấp giao dịch dân sự phường, h tranh
chấp hợp đồng vay tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
32/2024/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 9 m 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1957, địa chỉ: Đội 7, HH, xã
VL (nay VH), huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; vắng mặt (có đơn xin
xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Nguyễn Thị S; nơi trú: Thôn HP 4, TT, huyện Vĩnh Bảo,
thành phố Hải Phòng; vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai trong quá trình xét xử nguyên đơn ông
Nguyễn Hữu T trình bày: Ông Nguyễn Thị S người khác nhưng gần
nhau về mặt địa lý, quen biết nhau nên ông đã tự nguyện vào phường với S
do S làm chủ phường và cho S vay tiền. Số tiền ông cho S vay
300.000.000 đồng, tiền ông o phường với S 190.000.000 đồng. Số tiền này
2
tài sản riêng của ông, không liên quan đến ai khác, việc vào phường với S,
ông chỉ biết bà S, không biết những chân phường khác, hiện các phường ông vào
với S đều đã chấm dứt. Ngày 05-3-2024 âm lịch, ông gặp bà S để lấy phường đã
đóng nhưng S không trả ông. Ông T đã nhiều lần đến tìm gặp S để đòi tiền
nhưng không được. Nay ông đề nghị Tòa án giải quyết buộc Nguyễn Thị S phải
thanh toán trả số tiền vay tiền phường 490.000.000 đồng, ông không yêu cầu
lãi suất.
Tại biên bản ghi lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn Nguyễn
Thị S trình bày: Ông Nguyễn Hữu T vào phường với do làm chủ phường,
ngoài ra vay tiền mặt của ông T. Nay ông T khởi kiện u cu phải thanh
toán số tiền 490.000.000 đng, đồng ý trnợ xin miễn tn bộ lãi.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của người tham gia tố tụng đồng thời
phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án như sau:
Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã chấp hành đúng các quy định của Bộ
luật Tố tụng dân sự về: Thẩm quyền giải quyết vụ án, xác định quan hệ pháp luật
tranh chấp, cách của những người tham gia tố tụng, thu thập chứng cứ, việc xét
xử vắng mặt bị đơn. Nguyên đơn đã chấp hành đầy đủ quyền nghĩa vụ theo
đúng quy định của pháp luật, bị đơn không tham gia đầy đphiên họp, phiên hòa
giải, tuy nhiên vi phạm của bị đơn không ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án.
Về nội dung vụ án: Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ các Điều
280, 357, 463, 466, 469, 471 Bộ luật Dân sự; Điều 147 Bộ luật Ttụng dân sự;
Điu 2 Lut Ngưi cao tui; Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19-02-2019 của
Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường. Căn cứ Điều 26, Điều 12, Điều 6 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Hữu T, buộc bà Nguyễn Thị S phải trách
nhiệm thanh toán trả ông Nguyễn Hữu T số tiền vay và tiền phường là 490.000.000
đồng (Bốn trăm chín mươi triệu đồng). Về án phí: Ông Nguyễn Hữu T không phải
chịu án phí dân sự thẩm, S người cao tuổi đơn xin miễn án pnên
được miễn án phí dân sự theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
- Về tố tụng:
3
[1] Quan hệ tranh chấp của vụ án: Ông Nguyễn Hữu T khởi kiện yêu cầu
giải quyết tranh chấp về giao dịch dân sự phường, h và vay tài sản đối với
Nguyễn Thị S, nơi trú: Thôn HP 4, TT, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải
Phòng. Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật Tố tụng dân sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự: Tại phiên tòa, nguyên đơn đơn xin xét
xử vắng mặt, bị đơn có đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 1
Điều 228 Bộ luật Tố tụng n sự Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên
đơn ông Nguyễn Hữu T bị đơn bà Nguyễn Thị S.
- Về nội dung vụ án:
[3] Căn cứ vào lời khai của các đương sự, các tài liệu chứng cứ do các đương
sự giao nộp do Tòa án thu thập được có đủ sở xác định: Ông Nguyễn Hữu T
Nguyễn Thị S người khác nhưng gần nhau vmặt địa lý, quen biết
nhau nên ông T đã tự nguyện vào phường với S do S làm chủ phường và cho
S vay tiền. Số tiền ông T cho S vay là 300.000.000 đồng, tiền ông T vào
phường với S là 190.000.000 đồng. Ngày 05-3-2024 âm lịch, ông gặp S để lấy
phường đã đóng nhưng bà S kng trông. Ông T đã nhiều lần đến tìm gặp bà S đ
đòi tin nhưng không được. Nay ông T khởi kiện yêu cầu S phải thanh toán số
tiền vay tiền phường 490.000.000 đồng, ông không yêu cầu khoản lãi suất.
Quá trình giải quyết vụ án, S đồng ý trả nợ ông T số tiền 490.000.000 đồng.
Hội đồng xét xxét thấy yêu cầu của ông T đề nghị S phải trả số tiền vay
tiền phường 490.000.000 đồng căn cứ, phù hợp với Điều 280, 357, 463,
466, 469, 471 Bộ luật Dân sự Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19-02-2019
của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường nên được chấp nhận.
[4] Về án phí: Theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, Điều 26,
Điều 12, Điều 6 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí lệ phí Tòa án, Điều 2 Luật Người cao tuổi. Ông Nguyễn Hữu T không phải
chịu án phí dân sự thẩm, Nguyễn Thị S người cao tuổi được Ủy ban nhân
dân xã TT, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng xác nhận nên miễn án phí dân sự
sơ thẩm cho bà S theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 280, 357, 463, 466, 469, 471 Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147, khoản 1 Điều
227, khoản 1 Điều 228, Điều 266, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
4
Căn cứ Điều 2 Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Điều 6, Điều 12, Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Hữu T, buộc Nguyễn
Thị S phải thanh toán trả ông Nguyễn Hữu T số tiền vay tiền phường là
490.000.000 đồng (Bốn trăm chín mươi triệu đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
2. Về án phí:
Ông Nguyễn Hữu T không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho bà Nguyễn Thị S.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn vắng mặt b đơn vắng mặt có quyền
kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyn Vĩnh Bo;
- VKSND thành ph Hi Phòng;
- TAND Thành phố Hải Phòng;
- Chi cục Thi hành án dân s
huyện Vĩnh Bảo;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyn Anh Vinh
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất