Bản án số 61/2025 ngày 13/02/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 61/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 61/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 61/2025
Tên Bản án: | Bản án số 61/2025 ngày 13/02/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 61/2025 |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà P yêu cầu chị T trả tiền vay |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH GO
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 61/2025/DS-ST
Ngày 13-02-2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng vay
tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH GO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Huyền Ni.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trương Hoàng Hoa.
2. Ông Châu Văn Bình.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Nguyễn i Quyên - Thư ký Tòa án của Tòa án nhân
dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Ch Gạo, tỉnh Tiền Giang tham gia
phiên tòa: Ông Võ Hồng Linh - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 631/2024/TLST- DS, ngày 29
tháng 11 năm 204 về tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 10/2025/QĐXXST-DS ngày 20 tháng
01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Mai Thị P, sinh năm 1958;
Địa chỉ: Ấp Đ, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
Người đại diện theo ủy quyền: Lê Thị Hồng T, sinh năm 1983;
Địa chỉ: Số B, tổ H, ấp T, xã T, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Cẩm T1, sinh năm 1993;
Địa chỉ: Ấp Đ, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
(Có mặt bà P và chị T1)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 07/11/2024 và các lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án nguyên đơn là bà Mai Thị P trình bày:
Ngày 30/10/2018 âm lịch (06/12/2018 dương lịch), bà có cho chị Nguyễn Thị
Cẩm T1 vay của chị số tiền là 100.000.000 đồng để đóng tiền hụi, không có lãi suất,
2
thỏa thuận mỗi tháng trả dần 5.000.000 đồng bắt đầu từ ngày 30/10/2018 âm lịch
nhưng đến nay chị T1 chưa trả cho bà được số tiền nào.
Bà yêu cầu chị T1 trả cho chị số tiền vay còn nợ là 100.000.000 đồng, không
yêu cầu tính lãi.
* Tại bản khai ngày 03/01/2025 và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
bị đơn là chị Nguyễn Thị Cẩm T1 trình bày: Ngày 30/10/2018 âm lịch bà P và chị có
chốt lại số tiền hụi mà chị còn nợ bà P là 100.000.000 đồng, trong số tiền này đã có
tiền lãi hụi, do hoàn cảnh kinh tế khó khăn nên từ 30/10/2018 âm lịch đến nay chị
không trả dần 5.000.000 đồng mỗi tháng như đã thỏa thuận cho bà P được. Nay chị
đồng ý trả cho bà P số tiền 100.000.000 đồng nhưng xin trả dẫn mỗi tháng 1.000.000
đồng cho đến khi hết số nợ.
* Tại phiên tòa:
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn bà Mai Thị P là chị Lê Thị Hồng
T trình bày: Số tiền 100.000.000 đồng là số tiền bà P cho chị T1 vay, chị T1 nói dùng
số tiền này để đóng tiền hụi chứ đây không phải là tiền hụi. Bà P vẫn giữ nguyên yêu
cầu khởi kiện và không đồng ý cho chị T1 trả dần do chị T1 đã không thực hiện nghĩa
vụ trả nợ theo thỏa thuận trước đây.
- Bị đơn là chị T1 trình bày: Chị có mượn bà P 100.000.000 đồng để đóng tiền
hụi, chị có viết biên nhận ngày 30/10/2018 âm lịch, hai bên có thỏa thuận không có lãi
suất, thỏa thuận mỗi tháng trả dần 5.000.000 đồng bắt đầu từ ngày 30/10/2018 âm lịch
nhưng chị không thực hiện được như thỏa thuận. Chị có trả tiền cho bà P nhưng không
đủ 5.000.000 đồng nên bà P không nhận. Nay do hoàn cảnh kinh tế khó khăn, con còn
nhỏ và thất nghiệp nên chị xin trả dẫn mỗi tháng 1.000.000 đồng cho đến khi hết nợ.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật của Thẩm
phán, Thư ký tòa án, Hội đồng xét xử và đương sự từ khi thụ lý vụ án cho đến thời
điểm Hội đồng xét xử chuẩn bị nghị án đều đúng theo trình tự do Bộ luật Tố tụng dân
sự quy định.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đại diện Viện kiểm sát đề nghị chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của bà P, buộc chị T1 có nghĩa vụ trả cho bà P số tiền 100.000.000 đồng;
Không chấp nhận yêu cầu trả dần của chị T1; Chị T1 phải chịu toàn bộ án phí.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi thẩm tra xem xét các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, nghe lời
trình bày và phát biểu tranh luận của đương sự, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số tiền vay
còn nợ nên đây là vụ án tranh chấp hợp đồng vay tài sản được quy định tại các Điều
463 Bộ luật Dân sự năm 2015.
[2] Về yêu cầu của nguyên đơn:
Bà P yêu cầu chị T1 trả số tiền vay còn nợ là 100.000.000 đồng, chị T1 đồng ý
nên Hội đồng xét xử ghi nhận.
3
[3] Về thời hạn trả nợ: Chị T1 yêu cầu được trả dần cho bà P mỗi tháng
1.000.000 đồng cho đến khi hết số tiền nợ. Xét thấy, chị T1 nợ số tiền này của bà P đã
lâu, gây thiệt thòi quyền lợi của bà P. Hơn nữa, yêu cầu trả dần này không được bà P
đồng ý. Do đó, Hội đồng xét xử không chấp nhận việc chị T1 yêu cầu trả dần.
[4] Về án phí: Chị T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về dân
sự có giá ngạch theo khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 282, 463 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều
91; Điều 147; Điều 266; Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Mai Thị P.
Ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Chị Nguyễn Thị Cẩm T1 có trách nhiệm trả cho bà Mai Thị P số tiền vay còn
nợ là 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành
án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
2. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Cẩm T1 chịu 5.000.000 đồng án phí dân sự sơ
thẩm đối với tranh chấp về dân sự có giá ngạch.
3. Về quyền kháng cáo: Bà P và chị T1 có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm
trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9 Luật thi hành án dân
sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
4
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND h. Chợ Gạo;
- Chi cục THADS h. Chợ Gạo;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Thị Huyền Ni
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Bản án số 116/2025/DS-PT ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm