Bản án số 040/2025/DS-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 040/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 040/2025/DS-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa Bình (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 040/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông Kha Hiền N về việc yêu cầu chia di sản thừa kế đối với phần diện tích theo đo đạc thực tế là 1.614,3m2 thuộc thửa đất số 34, tờ bản đồ số 12 (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 02 cũ) đất tọa lạc tại ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu; Chia cho ông Kha Hiền N quyền S dụng đất có diện tích 117,5m2 (Phần đất số I); Chia cho bà Kha Ngọc Yến được quyền S dụng đất có diện tích 104,4m2 (Phần đất số 2); Chia cho bà Kha Ngọc N được quyền S dụng đất có diện tích 165,5m2 (Phần đất số 3); Chia cho ông Kha Hiền Đ được quyền S dụng đất có diện tích 759,7m2 + 467,2m2 = 1.226,9m2 (Phần đất số 4 và số 5); Chia cho ông Kha Hiền Văn số tiền 215.240.000 đồng tương đương với diện tích đất được nhận, ông Kha Hiền Đ phải có trách nhiệm giao trả cho ông Văn số tiền 215.240.000 đồng; Chia cho bà Kha Ngọc L số tiền 215.240.000 đồng tương đương với diện tích đất được nhận; Ông Kha Hiền Đ phải có trách nhiệm giao trả cho bà L số tiền 215.240.000 đồng; Chia cho bà Kha Ngọc Thủy số tiền 215.240.000 đồng tương đương với diện tích đất được nhận; Ông Kha Hiền Đ phải có trách nhiệm giao trả cho bà Thủy số tiền 215.240.000 đồng; Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của của ông Kha Hiền N về việc rút yêu cầu khởi kiện đối với phần diện tích 1.823.1m2 -1.614,3m2 = 208,8m2; Chi phí thẩm định đo đạc và án phí theo quy định của pháp luật.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN N DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN HOÀ BÌNH Độc lp T do Hnh phúc
TNH BC LIÊU
Bn án s:57/2024/DSST
Ngày 30/12/2024
“V/v tranh chấp v tha kế tài sn”.
N DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN N DÂN HUYN HOÀ BÌNH, TNH BC LIÊU
Vi thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Nam
Các Hi thm N dân: 1. Ông Liêu Tài Ngoánh
2. Ông Hunh Tài Em
Thư ký Tòa án ghi biên bn phiên tòa: Ông Nguyn Phúc Hu, Cán b Tòa án
N dân huyn Hoà Bình, tnh Bc Liêu.
Đại din Vin kim sát N dân huyn Hoà Bình, tnh Bc Liêu tham gia phiên
tòa: Ông Văn Hữu Tun - Kim sát viên.
Trong ngày 30 tháng 12 năm 2024 ti tr s Tòa án N dân huyn Hòa Bình,
tnh Bc Liêu xét x thẩm công khai v án th s 76/2022/TLST-DS ngày 28
tháng 04 năm 2022 v vic Tranh chp v tha kế tài sn theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 12/2024/QĐST-DS ngày 29 tháng 5 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Kha Hin N, sinh năm: 1971 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
- Đồng b đơn: Kha Ngc N, sinh năm: 1973 ông Kha Hin Đ, sinh
năm: 1981u có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ có liên quan:
1/ Ông Kha Văn S (Ông S chết vào ngày 17/09/2018);
Người tha kế quyền và nghĩa vụ của ông Kha Văn S:
1.1/ Bà Kha Ngc Yến, sinh năm: 1962 (Vng mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.2/ Bà Kha Ngc B, sinh năm: 1963 (Vng mt);
2
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.3/ Bà Kha Ngc Thủy, sinh năm: 1965 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.4/ Bà Kha Ngc Quới, sinh năm: 1966 (Có mt);
Địa ch: p Huy Hết, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.5/ Ông Kha Hiền Văn, sinh năm: 1968, sinh năm: 1960 (Vng mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.6/ Ông Kha Hin H, sinh năm: 1970 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.7/ Ông Kha Hin N, sinh năm; 1971 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.8/ Bà Kha Ngc N, sinh năm: 1973 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.9/ Bà Kha Ngọc Mười, sinh năm: 1975;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.10/ Bà Kha Ngc L, sinh năm: 1978 (Vng mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.11/ Ông Kha Hin Đ, sinh năm: 1981 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1.12/ Bà Kha Hin Hảo, sinh năm: 1985 (Có mt);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
2/ Nguyn Th Xng (Bà Xng chết ngày 26/04/2001): Ngưi tha kế
quyền và nghĩa vụ ca bà Xng: Là những người được nêu tên trong biên bn này
ông Kha Văn S và những người được nêu tên t 1.1 đến 1.12 trong biên bn này).
3/ Bà Đỗ Th Thúy Anh, sinh năm: 1988 (vợ ông Kha Hin Đ);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
4/ Bà Nguyn Hoàng Trang, sinh năm: 1979 (vợ ông Kha Hin N);
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
5/ Bà Kha Ngc Yến, sinh năm: 1962;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
6/ Bà Kha Ngc B, sinh năm: 1963;
3
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
7/ Bà Kha Ngc Thủy, sinh năm: 1965;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
8/ Bà Kha Ngc Quới, sinh năm: 1966;
Địa ch: p Huy Hết, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
9/ Ông Kha Hin Văn, sinh năm: 1968, sinh năm: 1960;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
10/ Ông Kha Hin H, sinh năm: 1970;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
11/ Ông Kha Hin N, sinh năm; 1971;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
12/ Bà Kha Ngọc Mười, sinh năm: 1975;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
13/ Bà Kha Ngc L, sinh năm: 1978;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
14/ Bà Kha Hin Hảo, sinh năm: 1985;
Địa ch: p Tân Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin nguyên ông Kha Hin N trình bày: Ngun gc phần đất
đang tranh chp ca cha m ông c ông Kha Văn S (chết năm 2018) c
Nguyn Th Xng (chết năm 2001) chết để li bao gm: Phần đt ta lc ti ấp Vĩnh
Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu gm diện tích theo đo đc thc
tế là 1.614,3m
2
thuc thửa đất s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02
cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
Quá trình chung sng thì c S c Xng tt c 12 người con gm: Kha
Ngc Yến, Kha Ngc B, Kha Ngc Thy, Kha Ngc Qui, Kha Hiền Văn, Kha Hiền
H, Kha Hin N, Kha Ngc N, Kha Ngọc Mười, Kha Ngc L, Kha Hin Đ, Kha Hin
Ho.
C Xng chết vào năm 2001 cụ S chết năm 2018, c c ông c đều
không để li di chúc; Ngoài các di sn nêu trên thì không còn di sn nào khác
cũng không có nghĩa v nào v tài sn cn phi thc hin. Nay ông Kha Hin N yêu
cu chia tha kế theo quy định ca pháp luật đối vi diện tích đất theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc
Liêu. Đồng thi, ông nguyn vọng được nhn k phn tha kế phần đất th I
4
có din tích 117,5m
2
. Ông không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo đng b đơn là Kha Ngc N trình bày: Qua li trình bày ca ông Kha
Hin N xác định cha m c S và c Xứng đ li phần đất diện tích theo đo
đạc thc tế là 1.614,3m
2
thuc thửa đất s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bn
đồ s 02 cũ) đt ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc
Liêu. Khi chết cha bà là ông S có đ li di chúc cho ông Kha Hin Đ căn nhà và đt.
Tuy nhiên nay ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên và nguyn vng
đưc gi li phần đất th I din tích 117,5m
2
thì đồng ý, đồng thi bà ý
kiến: Phần đất s 3 do phn nhà của đã xây cất trên đt cho nên yêu cầu được
nhn k phn tha kế phần đất s 3; Phần đất s 02 mt phn nhà ca
Yến nên giao cho Yến; Phần đt s 04 s 05 giao cho ông Kha Hin Đ.
không yêu cầu đi vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo đồng b đơn ông Kha Hiền Đ trình bày: Qua li trình bày ca ông
Kha Hin N, ông xác định di sn cha m ông c S c Xứng để li phần đất
diện tích theo đo đạc thc tế là 1.614,3m
2
thuc thửa đất s 34, t bản đồ s 12 (tha
đất s 13, t bản đồ s 02 cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh Mỹ A, huyn
Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi chết cha ông là c S để lại di chúc cho ông căn nhà
đất. Tuy nhiên nay ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên và nguyn
vọng được gi li phần đt th I có din tích 117,5m
2
, thì ông đồng ý đồng thi ông
ý kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho
N; Phần đt s 02 có mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s
04 s 05 thì ông yêu cầu được nhn. Ông không yêu cầu đối vi các tài sn trên
đất tranh chp.
Theo người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Kha Ngc B trình bày:
Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, bà Kha Ngc N ông Kha Hin Đ bà xác
định cha m c S c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ)
đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi
chết cha c S đ li di chúc cho Kha Hin Đ căn nđất. Tuy nhiên nay
ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên nguyn vọng được gi li phn
đất th I có din tích 117,5m
2
, thì bà đồng ý đồng thi bà có ý kiến: Phần đất s 3 do
phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N; Phần đt s 02 có mt
phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04 và s 05 thì giao cho ông
Đ. K phn tha kế mà được nhn yêu cầu được nhn gtr theo k phn
bà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Kha Hin H trình bày:
Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, Kha Ngc N ông Kha Hin Đ thì ông
c định cha m ông là c S và c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02
cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi
5
chết c S có để li di chúc cho ông Kha Hin Đ căn nhà và đất. Tuy nhiên nay ông N
yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên nguyn vọng được gi li phần đất th
I din tích 117,5m
2
, thì ông đồng ý đồng thi ông ý kiến: Phần đất s 3 do
phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N; Phần đt s 02 có mt
phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04 và s 05 thì giao cho ông
Đ. K phn tha kế ông được nhn ông yêu cầu được nhn giá tr theo k phn
mà ông được chia, ông không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Kha Ngc Qui trình bày:
Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, Kha Ngc N ông Kha Hin Đ xác
định cha m c S c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ)
đất ta lc ti p Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi
chết cha c S đ li di chúc cho Kha Hin Đ căn nđất. Tuy nhiên nay
ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên nguyn vọng được gi li phn
đất th I có din tích 117,5m
2
, thì bà đồng ý đồng thi bà có ý kiến: Phần đất s 3 do
phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N; Phần đt s 02 có mt
phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04 và s 05 thì giao cho ông
Đ. K phn tha kế mà được nhn yêu cầu được nhn gtr theo k phn
bà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Kha Ngc Yến trình bày:
xác định đây là di sn ca c S và c Xứng để li. C S c Xng chết không
để li di chúc. Nay ông Kha Hin N yêu cu chia tha kế phn diện tích đất theo đo
đạc thc tế din tích 1.614,3m
2
, đất ti tha s 103, t bản đ s 02, đất ta lc
ti p Tân Tiến, xã Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Bà không đồng ý vì
phn di sản này trước khi chết cha tôi c Kha Văn S đã cho Kha Thị Yến
Kha Hin Đ, nên không đồng ý chia tha kế phn di sản này. Trong trưng hp
chia tha kế thì k phn ca cho ông Kha Hin Đ, còn ông N mun qun phn
đất thì phi tr phn chênh lch nếu có.
Theo Kha Hin Ho trình bày: Qua li trình bày ca ông Kha Hin N,
Kha Ngc N và ông Kha Hin Đ xác đnh cha m c S c Xứng để li
phần đất diện tích theo đo đạc thc tế là 1.614,3m
2
thuc thửa đất s 34, t bản đồ s
12 (thửa đất s 13, t bản đ s 02 cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh Mỹ A,
huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi chết cha c S để li di chúc cho Kha
Hin Đ căn nhà đất. Tuy nhiên nay ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên
nguyn vọng được gi li phần đt th I din tích 117,5m
2
, thì đồng ý
đồng thiý kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đt
thì giao cho N; Phần đất s 02 mt phn nhà ca bà Yến nên giao cho Yến;
Phần đất s 04 s 05 thì giao cho ông Đ. K phn tha kế bà được nhn
yêu cầu được nhn giá tr theo k phần được chia, không yêu cầu đối vi
các tài sản trên đất tranh chp.
6
Theo người có quyn li, nghĩa v có liên quan Kha Ngc Mười trình bày:
Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, bà Kha Ngc N ông Kha Hin Đ bà xác
định cha m c S c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ)
đất ta lc ti p Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi
chết cha c S đ li di chúc cho Kha Hin Đ căn nđất. Tuy nhiên nay
ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên và nguyn vọng được gi li phn
đất th I có din tích 117,5m
2
, thì bà đồng ý đồng thi bà có ý kiến: Phần đất s 3 do
phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N; Phần đt s 02 có mt
phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04 và s 05 thì giao cho ông
Đ. K phn tha kế mà được nhn yêu cầu được nhn gtr theo k phn
bà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Kha Ngc Thy trình bày:
Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, bà Kha Ngc N ông Kha Hin Đ bà xác
định cha m c S c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ)
đất ta lc ti p Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu. Khi
chết cha c S đ li di chúc cho Kha Hin Đ căn nđất. Tuy nhiên nay
ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên nguyn vọng được gi li phn
đất th I din tích 117,5m
2
, thì đồng ý đng thi ý kiến: Phần đất s 3
do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đt thì giao cho N; Phần đt s 02
mt phn nhà ca bà Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04 và s 05 thì giao cho
ông Đ. K phn tha kế mà bà được nhn bà yêu cầu được nhn giá tr theo k phn
mà bà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Theo người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Kha Hiền Văn trình
bày: Qua li trình bày ca ông Kha Hin N, Kha Ngc N ông Kha Hin Đ thì
ông xác định cha m ông c S c Xứng để li phần đất diện tích theo đo đạc
thc tế 1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ
s 02 cũ) đt ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc
Liêu. Khi chết c S để li di chúc cho ông Kha Hin Đ căn nhà đất. Tuy nhiên
nay ông N yêu cu chia tha kế phần đất nêu trên nguyn vọng được gi li
phần đất th I din tích 117,5m
2
, thì ông đồng ý đồng thi ông ý kiến: Phn
đất s 3 do phn nhà ca N đã được xây cất trên đất tgiao cho N; Phần đất
s 02 mt phn nhà ca bà Yến nên giao cho Yến; Phần đất s 04 s 05 thì
giao cho ông Đ. K phn tha kế mà ông được nhận ông nhường cho ông Kha Hin
Đ, ông không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
Ti phiên tòa:
- Ý kiến ông N: Ông yêu cu chia tha kế theo quy đnh ca pháp luật đối vi
diện tích đất theo đo đc thc tế 1.614,3m
2
ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh Mỹ
A, huyn Hòa Bình, tnh Bạc Liêu. Đồng thi, ông nguyn vọng được nhn k
7
phn tha kế là phần đất th I din tích 117,5m
2
. Ông không yêu cầu đi vi các
tài sản trên đt tranh chấp; Đối vi phn tin chênh lch theo k phn nếu có thì ông
s không nhn mà cho ông Kha Hin Đ.
- Ý kiến N: đồng ý theo yêu cu ca ông N, đồng thi ý kiến:
Phần đất s 3 do phn nhà của bà đã xây cất trên đất cho nên yêu cầu được nhn
k phn tha kế là là phần đất s 3; Phần đất s 02 mt phn nhà ca Yến nên
giao cho Yến; Phần đt s 04 và s 05 giao cho ông Kha Hin Đ. không yêu
cầu đối vi các tài sản trên đất tranh chp.
- Ý kiến ca ông Đ: Ông đng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi ông ý
kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N;
Phần đất s 02 mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đt s 04 và
s 05 thì ông yêu cầu được nhận. Đối vi khon tin chênh lch nhiều hơn theo kỷ
phn mà ông được hưởng thì ông s tr cho các đồng tha kế còn ngược li thì ông
t nguyn không nhn tin chênh lch t các ðng tha kế khác. Ông không yêu cu
ði vi các tài sn trên ðt tranh chp.
- Ý kiến ca ông H: Ông đng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi ông ý
kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N;
Phần đất s 02 mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đt s 04 và
s 05 thì giao cho ông Đ. K phn tha kế ông được nhn ông yêu cầu được
nhn giá tr theo k phần ông được chia, ông không yêu cầu đối vi các tài sn
trên đất tranh chp.
- Ý kiến ca Qui: đng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi ý
kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N;
Phần đất s 02 mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đt s 04 và
s 05 thì giao cho ông Đ. K phn tha kế mà được nhn yêu cầu được nhn
giá tr theo k phần được chia, không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất
tranh chp.
Ý kiến Ho: đồng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi ý kiến:
Phần đất s 3 do phn nhà ca bà N đã được xây cất trên đất thì giao cho bà N; Phn
đất s 02 có mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đt s 04 và s 05
thì giao cho ông Đ. K phn tha kế mà được nhn yêu cầu được nhn giá tr
theo k phần mà được chia, không yêu cầu đối vi các tài sản trên đất tranh
chp.
Ý Kiến bà Mười trình bày: đồng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi
ý kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca N đã được xây cất trên đt thì giao cho
N; Phần đt s 02 mt phn nhà ca bà Yến nên giao cho bà Yến; Phần đất s 04
s 05 tgiao cho ông Đ. K phn tha kế được nhn yêu cầu được
nhn giá tr theo k phần mà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sn trên
đất tranh chp.
8
Ý Kiến Thy trình bày: đồng ý theo yêu cu ca ông N đồng thi
ý kiến: Phần đất s 3 do phn nhà ca N đã được xây cất trên đt thì giao cho
N; Phần đt s 02 mt phn nhà ca Yến nên giao cho bà Yến; Phần đt s 04
s 05 tgiao cho ông Đ. K phn tha kế được nhn yêu cầu được
nhn giá tr theo k phần mà được chia, bà không yêu cầu đối vi các tài sn trên
đất tranh chp.
- Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát N dân huyn Hòa Bình, tnh Bc
Liêu:
+ V th tc t tng: Trong quá trình t khi th v án đến khi xét x thì
Thm phán, Hội đồng xét x những người tham gia t tụng đã thực hiện đúng
quy định ca B lut t tng dân s.
+ V ni dung: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Kha Hin N v
vic yêu cu chia di sn tha kế đối vi phn diện tích theo đo đạc thc tế
1.614,3m
2
thuc thửa đt s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ)
đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu; Chia
cho ông Kha Hin N quyn S dụng đất din tích 117,5m
2
(Phần đất s I); Chia
cho Kha Ngc Yến được quyn S dụng đất din tích 104,4m
2
(Phần đất s 2);
Chia cho Kha Ngc N đưc quyn S dụng đất din tích 165,5m
2
(Phần đất s
3); Chia cho ông Kha Hin Đ đưc quyn S dụng đất din tích 759,7m
2
+
467,2m
2
= 1.226,9m
2
(Phần đất s 4 và s 5); Chia cho ông Kha Hin Văn số tin
215.240.000 đồng tương đương vi diện tích đất được nhn, ông Kha Hin Đ phi
trách nhim giao tr cho ông Văn số tin 215.240.000 đồng; Chia cho Kha
Ngc L s tiền 215.240.000 đồng tương đương vi diện tích đất được nhn; Ông
Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho L s tiền 215.240.000 đồng; Chia
cho Kha Ngc Thy s tiền 215.240.000 đồng tương đương vi diện tích đất
đưc nhn; Ông Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho Thy s tin
215.240.000 đồng; Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ca ông Kha Hin N v
vic rút yêu cu khi kiện đối vi phn din tích 1.823.1m
2
-1.614,3m
2
= 208,8m
2
;
Chi phí thẩm định đo đạc và án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến ca Kim sát viên, Hi
đồng xét x nhận định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Đây là vụ án tranh
chp chia tha kế giữa nguyên đơn ông Kha Hiền N và b đơn ông Kha Hiền Đ và bà
Kha Ngc N theo quy đnh ti khoản 5 Điều 26; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39
B lut t tng dân s thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án N n huyn Hòa
Bình, tnh Bc Liêu. Trong v án các bên nguyên, b đơn trình bày người
quyn lợi, nghĩa vụ có liên quan Kha Ngc Yến đang sinh sống Thụy Sĩ, tuy
9
nhiên Tòa án N dân huyện Hòa Bình đã làm việc được vi Yến, mt khác phòng
xut cnh Công an tnh Bạc Liêu xác đnh qua kim tra d liu thì bà Kha Ngc Yến
không thông tin xut nhp cảnh, do đó không yêu tố c ngoài, v án thuc
thm quyn gii quyết ca tòa án huyn hòa Bình.
[2] Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Kha Ngc Yến, ông Kha Hin
Văn đơn xin vắng mt; Kha Ngc L vng mặt không do. Căn c Điu
227; Khon 1, khoản 3 Điều 228 B lut t tng dân s, Hi đồng xét x vn tiến
hành xét x v án.
[3] V ni dung v án:
[3.1] Theo như các bên đương s thng nhất xác định thì ngun gốc đất là ca
c ông Kha Văn S c Nguyn Th Xng. C S c Xng tt c 12 người
con gm: Kha Ngc Yến, Kha Ngc B, Kha Ngc Thy, Kha Ngc Qui, Kha Hin
Văn, Kha Hiền H, Kha Hin N, Bà Kha Ngc N, Kha Ngọc Mười, Kha Ngc L, Kha
Hin Đ, Kha Hin Ho
[3.2] Cụ Nguyễn Thị Xứng chết vào năm 2001 và cụ ông Kha Văn S chết
năm 2018. Trong quá trình giả quyết vụ án đồng bị đơn ông Kha Hiền Đ, Kha
Ngọc N một số người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khác gồm B, Yến,
Hảo, ông H, Mười, bà Quới đặt ra việc cụ ông Kha Văn S để di chúc tài
sản tranh chấp trên cho ông Đ. Tuy nhiên tại biên bản lấy lời khai cũng như tại phiên
tòa những người nêu trên thống nhất xác định chia toàn bộ phần đất tranh chấp trên
theo quy định của pháp luật, do đó di sản thừa kế tranh chấp là diện tích 1.614,3m
2
thuộc thửa đất số 34, tờ bản đồ số 12 (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 02 cũ) đất tọa lạc
tại ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
[3.3] Tài sản tranh chấp diện tích theo đo đạc thực tế 1.614,3m
2
thuộc thửa
đất số 34, tờ bản đồ số 12 (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 02 cũ) đất tọa lạc tại ấp Vĩnh
Tiến, Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. Đất vị trí và sđo cụ thể
như sau:
* Phần đất s I
+ Hướng đông giáp đất phn s 2 (phần đất ca bà Ngc Yến) có s đo 16,99m;
+ Hướng tây giáp đất đường đi (phần l) có s đo 7m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Kha Hin N có s đo 16,63m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông có s đo 7m;
Din tích: 117,5m
2
Hin trạng là đất trng, phần đất này ông Kha Hin Đ đang quản lý, S dng
* Phần đất s 2
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 17,13m;
10
+ Hướng tây giáp phần đất s 1 có s đo 16,99m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca Kha Ngc N (phần đất s 3) s đo
5,59m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông có s đo 6,30m;
Din tích: 104,4m
2
Phần đất này bà Yến đang quản lý, S dng.
* Phần đất s 3
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 28,70m;
+ Hướng tây giáp phần đất ông Kha Hin N có s đo 26,90m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Kha Hin H có s đo 5,58m;
+ Hướng bc giáp vi phần đất s 2 có s đo 5,95m;
Din tích: 165,5m
2
Phần đất này bà N đang quản lý, S dng
Hin trng trên phần đất s 02 s 03 một căn nhà chung của Yến
N c th:
01 căn nhà được xây dựng năm 2018 có cấu trúc:
- Nhà trước ngang 5m, dài 23,3m:
+ Mặt nhà trước dán gch;
+ Ca st;
+ Có 03 phòng ng, 01 toa let;
+ Nn lót gch;
+ Đòn tay st, lp tol;
- Nhà sau: Xây dựng năm 2020 Sa cha 2018; chiu ngang 05m, chiu dài
11,8m;
+ Nn lót gch;
+ Ct bê tông ct thép;
+ Đòn tay sắt, lp tol, vách thiếc;
Ngoài ra không tài sản nào khác. Căn nhà này đang do Kha Ngc Yến
bà Kha Ngc N S dng.
* Phần đất s 4
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 51,42m;
11
+ Hướng tây giáp phần đất bà Kha Ngc N có s đo 17,13m + 28,70m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Ngô Phi Long Ngô Hin H s đo
s đo 3,99m + 5,91m + 7,72m;
+ Hướng bc giáp vi l bê tông có s đo 5,95m + 10,23m;
Din tích: 759,7m
2
Hin trạng là đất trống đang do ông Kha Hiền Đ qun lý, S dng.
* Phần đất s 5
+ Hướng đông giáp phần đất của ông Lê Văn Tám có số đo 51,45m;
+ Hướng tây giáp phần đất s 4 có s đo 51,42m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Ngô Phi Long có s đo 10,70m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông (l nhà nước) có s đo 7,48m;
Din tích: 467,2m
2
Hin trng trên phần đất có các tài sn gm:
- 01 căn nhà cấp IV được xây dựng năm 2023 diện tích chiu ngang 4,8m, chiu
dài 14,2m; Kết cu lợp tol, đòn tay sắt, mặt trưc dán gch, trong nhà không dán
gch, nn lót gch, ca cái, ca s bng nhôm, 02 phòng ng 01 phòng khách
(phần nhà trước).
+ Phn nhà sau xây dựng trước năm 1975 Sa chữa năm 2010 (nhà tm) đòn
tay du, lợp tol xi măng, cột kèo tông ct thép, vách thiếc, nền tráng xi măng,
din tích chiu ngang 5,8m, chiu dài 10m.
- 04 cây xoài, 03 cây cóc, 10 cây da, 10 bi chuối đều đang cho trái.
Phần đất và tài sản trên đất đều do ông Kha Hin Đ đang quản lý, S dng.
[3.4] Hội đồng xét x nhn thy c ông Kha Văn S c Nguyn Th Xng
chết đều không đ li di chúc (trước nguyên b đơn đặt ra tuy nhiên sau đó thống
nht chia di sản theo quy định ca pháp lut, nên Hi đồng xét x không xem xét
tính hp pháp ca di chúc) do đó căn cứ Điu 650, 651 BLDS năm 2015 phần di sn
ca c S c Xng s được chia đều cho những người hàng tha kế th nht ca
c S c Xng gồm 12 người con chung bng 12 k phn bng nhau cho Kha
Ngc Yến, Kha Ngc B, Kha Ngc Thy, Kha Ngc Qui, Kha Hiền Văn, Kha Hiền
H, Kha Hin N, Bà Kha Ngc N, Kha Ngọc Mười, Kha Ngc L, Kha Hin Đ và Kha
Hin Ho. Bà Kha Ngc B, ông Kha Hiền Văn có ý kiến đồng ý giao li k phn ca
mình li cho ông Kha Hin Đ, nên ông Đ được hưởng 03/12 k phn là phù hp.
[3.5] Căn cứ vào biên bản định giá tài sản thì giá trị quyền S dụng đất được
xác định 1.600.000 đồng/m
2
, vậy 1.614,3m
2
x 1.600.000 đồng = 2.582.880.000
đồng : 12 phần = 215.240.000 đồng/kỷ phần/người.
12
[3.6] Đối với yêu cầu của ông N nguyện vọng được nhận kỷ phần
phần dất số I dùng làm mở rộng đường đi và ông sẽ trả tiền chênh lệch nếu cho
hàng thừa kế khác ngược lại. Xét thấy nguyện vọng của ông N được sự đồng ý
của đồng bị đơn và những người thừa kế khác nên Hội xét xử giao cho ông Kha Hiền
N được quyền quản S dụng phần đất số I với diện tích 117,5m
2
x 1.600.000 đồng
= 188.000.000 đồng và được nhận lại số tiền chênh lệch 215.240.000 đồng/kỷ
phần/người - 188.000.000 đồng = 27.240.000 đồng.
[3.7] Phần đất số II bà Yến đang S dụng ổn định và đã nhà trên đó nên tiếp
tục giao cho Yến S dụngvới diện ch 104,4m
2
x 1.600.000 đồng = 167.040.000
đồng được nhận lại số tiền chênh lệch 215.240.000 đồng/kỷ phần/người -
167.040.000 đồng = 48.200.000 đồng.
[3.8] Phần đất số 3 diện tích 165,5m
2
N đang quản lý, S dụng ổn định và đã
nhà trên đó nên tiếp tục giao cho N quản lý, S dụng với diện tích 165,5m
2
x
1.600.000 đồng = 264.800.000 đồng và phải hoàn lại số tiền chênh lệch 264.800.000
đồng - 215.240.000 đồng/kỷ phần/người = 49.560.000 đồng.
[3.9] Ông Kha Hiền Đ đang qủan lý, S dụng phần đất số IV và V với tổng diện
tích 759,7m
2
+ 467,2m
2
= 1.226,9m
2
tài sản trên đất; ông Đ nguyện vọng
được S dụng phần đất số IV, V được sự đồng ý của bị đơn những người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khác nên giao phần đất số IV V cho ông Đ tiếp
tục quản lý, S dụng là phù hợp; 1.226,9m
2
x 1.600.000 đồng = 1.963.040.000 đồng.
[3.10] Mặt khác, ngoài xét nguyện vọng được nhận kỷ phần thừa kế hiện
vật của ông N, ông Đ, N, Yến; Nguyện vọng nhường kỷ phần thừa kế của
mình cho ông Đ của ông Văn, bà B thì những người thừa kế còn lại bà Hảo, bà Quới,
ông H, Mười, Thủy nguyện vọng được nhận giá trị kỷ phần thừa kế bằng
tiền. Kha Ngọc L thì không nhu cầu nhận kỷ phần hiện vật do đó ông Kha
Hiền Đ trách nhiệm gia trả số tiền tương ứng với kỷ phần Hảo, Quới,
ông H, bà Mười, bà Thủy, L được nhận = 215.240.000 đồng/kỷ phần/người.
[3.11] Do ông Đ nhận hiện vật diện tích đất sau khi đã trừ đi phần diện tích
đất cho Yến, N, ông N quản và trách nhiệm giao trả giá trị kỷ phần thừa
kế cho đồng thừa kế khác, nên được nhận phần giá trị chênh lệch với kỷ phần của bà
Kha Ngọc N 49.560.000 đồng; Ông Đ trả cho bà Yến số tiền chênh lệch với kỷ
phần bà Yến được nhận = 48.200.000 đồng; Ông Đ trả cho ông N số tiền chênh lệch
với kỷ phần ông N được nhận = 27.240.000 đồng; N trả cho ông Đ stiền chênh
lệch với kỷ phần bà N được nhận 49.560.000 đồng. Tuy nhiên tại tòa ông N từ
chối không nhận số tiền 27.240.000 đồng để cho ông Đ; Ông Đ từ chối không
nhận số tiền 49.560.000 đồng tbà N. Xét thấy đây sự tự nguyện của ông N
ông Đ, nên Hội đồng xét xử ghi nhận sự tự nguyện của ông N và ông Đ do đó ông Đ
không phải trả số tiền chênh lệch 27.240.000 đồng cho ông N, N không phải trả
số tiền 49.560.000 đồng cho ông Đ.
13
[4] Đối với các tài sản trên đất thì các bên không yêu cầu cho nên Hội đồng
xét xử không xem xét giải quyết.
[5] Tại phiên tòa ông Kha Hiền N rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với diện
tích 208,8m
2
. Đây là sự tự nguyện của ông N, nên Hội đồng xét xử ghi nhận đình chỉ
một phần yêu cầu khởi kiện đối với yêu cầu của nguyên đơn về việc rút yêu cầu khởi
kiện đối với phần diện tích 208,8m
2
.
[6] Chi phí thẩm định, định giá tài sản: Xét thấy các nguyên đơn bị đơn
phải chịu tương ứng chi phí tố tụng với phần di sản được hưởng, do đó 4.777.017
đồng + 1.800.000 đồng = 6.577.017 đồng : 12 kỷ phần = 548.085 đồng/1 kỷ phần;
vậy, buộc ông Kha Hiền N phải chịu 548.085 đồng; Ông Kha Hiền Đ phải chịu
548.085 đồng x 3 = 1.644.255 đồng; Kha Ngọc N phải chịu 548.085 đồng;
Kha Ngọc Quới phải chịu 548.085 đồng; Bà Kha Ngọc Yến phải chịu 548.085 đồng;
Kha Ngọc Mười phải chịu 548.085 đồng; Kha Ngọc L phải chịu 548.085
đồng; Kha Ngọc Thủy phải chịu 548.085 đồng; Ông Kha Hiền H phải chịu
548.085 đồng; Kha Hiền Hảo phải chịu 548.085 đồng; Ông Kha Hiền N đã dự
nộp tạm ứng chi phí tố tụng với số tiền 1.800.000 đồng 548.085 đồng = 1.251.915
đồng, cho nên sau khi đối trừ thì ông N được nhận lại stiền 1.251.915 đồng từ
Yến, bà N, bà Quới, bà Mười, ông H, bà Hảo, L, bà Thủy nộp mỗi người 156.000
đồng cho ông N; Ông Kha Hiền Đ đã dự nộp tạm ứng chi phí tố tụng với số tiền
4.777.017 đồng - 1.644.255 đồng = 3.132.762 đồng cho nên sau khi đối trừ thì ông Đ
được nhận lại số tiền 3.132.762 đồng từ Yến, N, Quới, Mười, ông H,
Hảo, bà L, bà Thủy nộp mỗi người 391.000 đồng cho ông Đ.
[7] V án phí: Nguyên đơn ông Kha Hin N phi chịu tương ng vi phn di
sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đng. Ông Kha Hin N đã
np tm ứng án phí 525.000 đồng ti biên lai thu s 0003074 ngày 22/04/2022 ca
chi cc thi hành án huyện Hòa Bình được đối tr, ông N còn phi np thêm
10.762.000 đồng - 525.000 đồng = 10.237.000 đồng. B đơn ông Kha Hiền Đ phi
chịu tương ng vi phn di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 3 = 645.720.000
đồng x 5% = 32.286.000 đồng; Bà Kha Ngc Qui phi chịu tương ứng vi phn di
sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha Ngc Yến
phi chịu tương ng vi phn di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% =
10.762.000 đồng; Bà Kha Ngc N phi chịu tương ứng vi phn di sản được hưởng
là 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Bà Kha Ngc L phi chịu tương ng
vi phn di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha
Ngc Thy phi chịu tương ng vi phn di sản được hưởng 215.240.000 đng x
5% = 10.762.000 đồng; Kha Ngc Mười phi chịu tương ng vi phn di sn
được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha hin Ho phi
chịu tương ứng vi phn di sản được hưởng là 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000
đồng; Ông Kha Hin H phi chịu tương ng vi phn di sản được hưởng
14
215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đng np ti chi cc thi hành án dân s huyn
Hòa Bình.
[8] Xét thấy đề nghị của Viện kiểm sát N dân huyện Hòa Bình sở nên
được chấp nhận.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 26, Điều 35, Điều 39, khon 2 Điu 244 B lut t tng dân s;
đim b khoản 2 Điều 203 Luật đất đai; Điều 650, 651 B lut dân s 2005; Ngh
quyết s 326 ngày 30/12/2016 ca UBTV Quc hội quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và S dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Kha Hin N đối vi ông Kha
Hin Đ Kha Ngc N v yêu cu chia di sn tha kế ca c ông Kha Văn S
c bà Nguyn Th Xứng để li là din tích 1.614,3m
2
thuc thửa đất s 34, t bản đồ
s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ) đt ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Mỹ
A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu.
1. Chia cho ông Kha Hin N quyn S dụng đất din tích 117,5m
2
(Phần đất
s I)
Đất có v trí và s đo:
+ Hướng đông giáp đất phn s 2 (phần đất ca bà Ngc Yến) có s đo 16,99m;
+ Hướng tây giáp đất đường đi (phần l) có s đo 7m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Kha Hin N có s đo 16,63m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông có s đo 7m;
Din tích: 117,5m
2
- Phần đất này ông Kha Hin Đ đang qun lý, S dng cho nên buc ông Kha
Hin Đ có trách nhim giao phần đất có v trí và s đo nêu trên cho ông Kha Hiền N.
- Ông Kha Hiền N được quyền đến quan Nhà nước thẩm quyền đăng
khai đối với phần đất diện tích 117,5m
2
nằm tại thửa số thửa đất số 34, tờ bản
đồ số 12 (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 02 cũ) đất tọa lạc tại ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh
Mỹ A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu do hộ ông Kha Văn S đứng tên trên Giấy
chứng nhận quyền S dụng đất.
2. Chia cho bà Kha Ngc Yến quyn S dụng đất có din tích 104,4m
2
(Phần đất
s II)
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 17,13m;
+ Hướng tây giáp phần đất s 1 có s đo 16,99m;
15
+ Hướng nam giáp phần đất ca Kha Ngc N (phần đất s 3) có s đo
5,59m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông có s đo 6,30m;
Din tích: 104,4m
2
Phần đất này bà Yến đang quản lý, S dng nên tiếp tc qun lý, S dng.
- Buộc ông Kha Hiền Đ nghĩa vụ hoàn lại giá trị chênh lệch với kỷ phần
Yến được nhận = 48.200.000 đồng.
- Bà Kha Ngc Yến đưc quyền đến Cơ quan Nhà nước có thm quyền đăng ký
khai đối vi phần đất din tích 104,4m
2
nm ti tha s thửa đt s 34, t bn
đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh
M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu do h ông Kha Văn S đng tên trên giy
chng nhn quyn S dụng đất.
3. Chia cho bà Kha Ngc N quyn S dụng đất din tích 165,5m
2
(Phần đất
s III).
Đất có v trí và s đo:
* Phần đất s III
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 28,70m;
+ Hướng tây giáp phần đất ông Kha Hin N có s đo 26,90m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Kha Hin H có s đo 5,58m;
+ Hướng bc giáp vi phần đất s 2 có s đo 5,95m;
Din tích: 165,5m
2
Phần đất này bà N đang quản lý, S dng, nên đưc tiếp tc qun lý, S dng.
Hin trng trên phần đất s II và s III có mt căn nhà chung ca bà Yến và bà
N c th:
01 căn nhà được xây dựng năm 2018 có cấu trúc:
- Nhà trước chiu ngang 5m, chiu dài 23,3m;
+ Mặt nhà trước dán gch;
+ Ca st;
+ Có 03 phòng ng, 01 toa let;
+ Nn lót gch;
+ Đòn tay sắt, lp tol;
- Nhà sau: Xây dựng năm 2020 Sa cha 2018 chiu ngang 05m, chiu dài
11,8m;
16
+ Nn lót gch;
+ Ct bê tông ct thép;
+ Đòn tay sắt, lp tol, vách thiếc;
Ngoài ra không tài sn nào khác. Căn nhà này đang do Kha Ngc Yến
bà Kha Ngc N S dng nên bà Yến và bà N tiếp tc S dng.
- Kha Ngc N đưc quyền đến quan Nhà nước thm quyền đăng
khai đối vi phần đất din tích 165,5m
2
nm ti tha s thửa đt s 34, t bn
đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh
M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu do h ông Kha Văn S đứng tên trên Giy
chng nhn quyn S dụng đất.
4. Chia cho ông Kha Hin Đ quyn S dụng đt din tích 759,7m
2
+ 467,2m
2
= 1.226,9m
2
( Phần đất s IV và s V).
Đất có v trí và s đo:
* Phần đất s IV
+ Hướng đông giáp phần đất ca ông Kha Hin Đ có s đo 51,42m;
+ Hướng tây giáp phần đất bà Kha Ngc N có s đo 17,13m + 28,70m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Ngô Phi Long Ngô Hin H s đo
s đo 3,99m + 5,91m + 7,72m;
+ Hướng bc giáp vi l bê tông có s đo 5,95m + 10,23m;
Din tích: 759,7m
2
Hin trạng là đất trống đang do ông Kha Hiền Đ qun lý, S dng.
* Phần đất s V
+ ớng đông giáp phần đất của ông Lê Văn Tám có số đo 51,45m;
+ Hướng tây giáp phần đất s 4 có s đo 51,42m;
+ Hướng nam giáp phần đất ca ông Ngô Phi Long có s đo 10,70m;
+ Hướng bc giáp với đường bê tông (l nhà nước) có s đo 7,48m;
Din tích: 467,2m
2
Hin trng trên phần đất có các tài sn gm: 01 căn nhà cấp IV được xây dng
năm 2023 diện tích chiu ngang 4,8m, chiu dài 14,2m; Kết cu lợp tol, đòn tay st,
mặt trước dán gch, trong nhà không dán gch, nn lót gch, ca cái, ca s bng
nhôm, 02 phòng ng 01 phòng khách (phần nhà trước); Phn nhà sau xây
dựng trước năm 1975 Sa chữa năm 2010 (nhà tm) đòn tay du, lợp tol xi măng,
ct kèo tông ct thép, vách thiếc, nền tráng xi măng, diện tích chiu ngang
17
5,8m, chiu dài 10m; 04 cây xoài, 03 cây coc, 10 cây da, 10 bi chuối đều đang cho
trái.
Phần đt và tài sản trên đất đều do ông Kha Hin Đ đang quản lý, S dng; Ông
Kha Hin Đ đưc quyn tiếp tc qun lý, S dng.
- Ông Kha Hin Đ đưc quyền đến quan Nhà nước thm quyền đăng
khai đối vi phần đất din tích 165,5m
2
nm ti tha s thửa đt s 34, t bn
đồ s 12 (thửa đất s 13, t bản đồ s 02 cũ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh
M A, huyn Hòa Bình, tnh Bc Liêu do h ông Kha Văn S đứng tên trên Giy
chng nhn quyn S dụng đất.
5. Chia cho ông Kha Hin H s tiền 215.240.000 đồng tương đương vi din
tích đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho ông Văn số
tiền 215.240.000 đồng
6. Chia cho bà Kha Ngc L s tiền 215.240.000 đồng tương đương với din tích
đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi có trách nhim giao tr cho L s tin
215.240.000 đồng.
7. Chia cho Kha Ngc Thy s tiền 215.240.000 đồng tương đương với din
tích đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho Thy s
tiền 215.240.000 đồng.
8. Chia cho Kha Hin Ho s tiền 215.240.000 đồng tương đương với din
tích đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi có trách nhim giao tr cho bà Ho s tin
215.240.000 đồng.
9. Chia cho Kha Ngc Qui s tiền 215.240.000 đồng tương đương vi din
tích đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho Qui s
tin 215.240.000 đồng.
10. Chia cho Kha Ngọc Mưởi s tiền 215.240.000 đồng tương đương với
diện tích đất được nhn; Ông Kha Hin Đ phi trách nhim giao tr cho Mười
s tiền 215.240.000 đồng.
11. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ca ông Kha Hin N đối vi phn
din tích 208,8m
2
nm ti tha s thửa đất s 34, t bản đồ s 12 (thửa đất s 13, t
bản đồ s 02 ) đất ta lc ti ấp Vĩnh Tiến, Vĩnh M A, huyn Hòa Bình, tnh
Bc Liêu do h ông Kha Văn S đứng tên trên Giy chng nhn quyn S dụng đất.
12. Chi phí thẩm định, đnh giá tài sn: Buc ông Kha Hin N phi chu
548.085 đồng; Ông Kha Hin Đ phi chịu 548.085 đồng x 3 = 1.644.255 đng;
Kha Ngc N phi chịu 548.085 đồng; Kha Ngc Qui phi chịu 548.085 đng;
Kha Ngc Yến phi chịu 548.085 đồng; Kha Ngọc Mười phi chu 548.085
đồng; Kha Ngc L phi chịu 548.085 đồng; Kha Ngc Thy phi chu
548.085 đồng; Ông Kha Hin H phi chịu 548.085 đồng; Kha Hin Ho phi
chịu 548.085 đồng; Ông Kha Hin N đã dự np tm ng chi phí t tng vi s tin
18
1.800.000 đồng 548.085 đồng = 1.251.915 đồng, cho nên sau khi đối tr thì ông N
đưc nhn li s tiền 1.251.915 đồng t bà Yến, bà N, Quới, Mười, ông H, bà
Ho, bà L, bà Thy np mỗi người 156.000 đồng cho ông N; Ông Kha Hin Đ đã dự
np tm ng chi phí t tng vi s tiền 4.777.017 đng - 1.644.255 đồng =
3.132.762 đồng cho nên sau khi đi tr thì ông Đ đưc nhn li s tin 3.132.762
đồng t Yến, bà N, Quới, Mười, ông H, bà Ho, L, Thy np mi
người 391.000 đồng cho ông Đ.
7. Về án phí: Nguyên đơn ông Kha Hiền N phải chịu tương ứng với phần di sản
được hưởng là 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng. Ông Kha Hiền N đã nộp
tạm ứng án p525.000 đồng tại biên lai thu số 0003074 ngày 22/04/2022 của chi
cục thi hành án huyện Hòa Bình được đối trừ, ông N còn phải nộp thêm 10.762.000
đồng - 525.000 đồng = 10.237.000 đồng. Bị đơn ông Kha Hiền Đ phải chịu tương
ứng với phần di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 3 = 645.720.000 đồng x 5%
= 32.286.000 đồng; Kha Ngọc Quới phải chịu tương ứng với phần di sản được
hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha Ngọc Yến phải chịu
tương ứng với phần di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000
đồng; Kha Ngọc N phải chịu tương ứng với phần di sản được hưởng
215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha Ngọc L phải chịu tương ứng
với phần di sản được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha
Ngọc Thủy phải chịu tương ứng với phần di sản được hưởng 215.240.000 đồng x
5% = 10.762.000 đồng; Kha Ngọc Mười phải chịu tương ứng với phần di sản
được hưởng 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng; Kha hiền Hảo phải
chịu tương ứng với phần di sản được hưởng là 215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000
đồng; Ông Kha Hiền H phải chịu tương ứng với phần di sản được hưởng
215.240.000 đồng x 5% = 10.762.000 đồng nộp tại chi cục thi hành án dân sự huyện
Hòa Bình.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin ng
tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành
án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân
s.
Án x thẩm công khai, Các bên đương sự đưc quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày k t ngày tuyên án. Đương s vng mặt được
19
quyn kháng cáo trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày k t ngày nhận được bn án
hoc k t ngày bản án được niêm yết./.
Nơi nhâ
̣
n:
- Đương sư;
- TAND tnh Bc Liêu;
- VKSND huyn Hòa Bình;
- Chi cc THADS huyn Hòa Bình;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
LÊ TH NAM
Tải về
Bản án số 040/2025/DS-ST Bản án số 040/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 040/2025/DS-ST Bản án số 040/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất