Bản án số 56/2025/DS-PT ngày 20/01/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 56/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 56/2025/DS-PT ngày 20/01/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 56/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 56/2025/DS-PT
Ngày: 16-01-2025
V/v tranh chấp hợp đng vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Diệp Thúy
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Thanh Triều
Bà Nguyễn Thanh Nhàn
- Thư ký phiên tòa: Dương Thị Vy - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Ông Võ Trung Hiếu - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số: 639/2024/TLPT-DS ngày 18 tháng 12
năm 2024 về tranh chấp Hợp đồng vay”.
Do Bản án dân sự thẩm s 287/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 764/2024/QĐ-PT ngày
26 tháng 12 năm 2024, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Trn Hu T, sinh năm 1972;
Địa ch: S A Ô Khu A th trn C, huyn C, tnh Tin Giang.
Đại din theo y quyn: Lý Nguyn Huyn T1, sinh năm 1989;
Địa ch: p H, xã B, huyn C, tnh Tin Giang.
- B đơn: Nguyn Ngc V, sinh năm 1983;
Địa ch: p L, xã Q, huyn C, tnh Tin Giang.
- Người kháng cáo: Bị đơn Nguyễn Ngọc V.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Nguyên đơn anh Trần Hữu T đại din theo uỷ quyền Nguyễn
Huyền T1 trình bày:
Do quen biết nên ngày 30/11/2021 âm lch, ông T có cho ông Nguyn Ngc V
vay s tiền 600.000.000 đồng, tính theo lãi suất 1%/tháng. Ông V có viết biên nhận
tên đầy đủ, rõ ràng. Khi nào ông T cần tiền thì báo trước cho ông V mt
tháng để chun b tin tr cho ông T. Ông V đã trả cho ông T tổng cộng đưc s
tiền 54.000.000 đồng đóng lãi đến ngày 30/11/2022 âm lch thì ngưng không
đóng lãi nữa. Sau đó, ông T cn tin nên yêu cu ông V trả tiền thì ông V chhứa
hẹn mà không chịu trả. Đến nay, ông V chưa trả cho ông T thêm khon tin nào.
Nay ông T khi kin yêu cu ông Nguyn Ngc V tr li ông T s tin vay
546.000.000 đồng lãi suất 1%/tháng, trước khi m phiên ông V yêu cầu
tính lãi lại theo mức lãi suất 0.83%/tháng từ ngày 01/12/2022 âm lịch (tức ngày
23/12/2022 dương lịch) đến ngày xét x, tr ngay khi án hiu lc. Tng cng
vn và lãi là 632.104.200 đồng.
* B đơn ông Nguyn Ngc V trình bày: Vào tháng 01/2017 ông có mượn ông
T 100.000.000 đng vi lãi suất 5%/tháng, đóng được 60.000.000 đồng tin lãi.
Cuối năm 2018 mượn thêm 400.000.000 đồng, đóng lãi tới năm 2020 với s tin
600.000.000 đồng, sau đó mượn ông T chơi 01 đầu hụi 10.000.000 đng, hốt được
100.000.000 đồng tr cho ông T 100.000.000 đồng, sau đó đến dch bnh nên nh
ông T cho mượn 01 dây hi góp 100.000.000 đồng, mỗi ngày góp 4.000.000 đồng
góp 26 ngày 106.000.000 đồng, sau đó ông không khả năng đóng lãi nên đi làm
ăn xa, đóng nhiều ln cho ông T thêm 135.000.000 đồng. Nay ông T kin
693.420.000 đồng xin Toà án xem xét li s tin n ông T và đề ngh cho tr dn
s tin n.
Ti Bản án thm s 287/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Toà
án nhân dân huyện C, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35,
đim a khoản 1 Điều 39, Điều 273 B lut t tng dân s; Điều 280, Điều 357,
Điều 463, Điều 466, Điu 468 B lut dân s. Ngh quyết s 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Trần Hữu T
Nguyễn Huyền T1 là người đại din theo u quyn.
1. Buộc ông Nguyễn Ngọc V nghĩa vụ trả cho ông Trn Hu T s tin
n vay 546.000.000 đồng và lãi 86.104.200 đồng. Tng cộng: 632.104.200 đồng
(sáu trăm ba mươi hai triệu, một trăm lẻ bn nghìn hai trăm đồng).
Ngoài ra bản án còn tuyên về nghĩa vụ thi hành án, án phí quyền kháng
cáo của đương sự.
- Ngày 10/10/2024, bđơn Nguyễn Ngọc V đơn kháng cáo bản án
thm ca TAND huyện C, tỉnh Tiền Giang. Ông V ch đồng ý tr ông T s tin
là 522.104.200 đồng.
Tại phiên tòa phúc thẩm;
B đơn ông Nguyễn Ngọc V vẫn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo không
đồng ý tr s tiền 632.000.000 đồng ông V cho rằng năm 2023 ông nh
anh Nguyn Hng Q mang tiền đến tr cho ông T 110.000.000 đng. Nay ông
yêu cu tr s tiền 110.000.000 đồng vào s tin n 632.000.000 đồng và xin tr
dn mi tháng 5.000.000 đồng cho đến khi hết n.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu ý kiến:
Về tố tụng việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án
của Thẩm phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut ca người tham gia
t tng dân s, k t khi th v án cho đến trước thi điểm Hội đồng xét x
ngh án là đúng theo pháp lut t tng dân s.
Về nội dung: Xét yêu cu kháng cáo ca b đơn Nguyn Ngc V xin tr dn
mỗi tháng 5.000.000 đồng cho đến khi hết s n 632.000.000 đồng là không phù
hợp qui định pháp luật. Đồng thời, đại din y quyn của nguyên đơn không
đồng ý cho anh V tr dần nên không sở chp nhn kháng cáo ca anh V.
Đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca anh V, gi y bản án sơ
thm ca Tòa án nhân dân huyện C.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c th hin ti h sơ vụ án đã đưc thm tra
ti phiên tòa; trên cơ sở xem xét toàn din các chng c; ý kiến trình bày của
các đương sự; căn cứ kết qu tranh tng và phát biu của đại din Vin kim sát
ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo ca ông Nguyễn Ngọc V thc hiện đúng qui
định theo Điều 272 B lut T tng dân s, thi hạn kháng cáo đúng qui định
Điu 273 B lut t tng dân s;
V quan h tranh chấp: n cứ yêu cu khi kin của nguyên đơn, Tòa án
cấp thẩm xác định quan h tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản” theo qui định
tại Điều 463 B lut dân s năm 2015 là đúng qui định.
[2] Về nội dung: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ trong hồ có s xác
định; Trong năm 2021 ông Trần Hữu T cho ông Nguyễn Ngọc V vay số tiền
600.000.000 đồng, thỏa thuận lãi 1%/tháng, không thỏa thuận thời hạn trả.
Chứng cứ chứng minh của nguyên đơn biên nhận ngày 30/11/2021. Phía bị
đơn Nguyễn Ngọc V thừa nhận có viết giấy ợn tiền ngày 30/11/2021(al) . Do
đó, Tòa án cấp thẩm xác định giữa ông Trần Hữu T ông Nguyễn Ngọc V
xác lập hợp đồng vay tài sản, theo qui định tại Điều 463 Bộ luật dân sự năm
2015 là đúng qui định pháp luật.
Theo thỏa thuận khi ông T cn tin s báo cho ông V trước 01 tháng Sau
đó, ông T cn tin nên yêu cu ông V trả số tiền vay cho ông T nhưng ông V
không thc hin, mặc phía ông T đã nhiều lần đòi. Do đó, ông V đã vi phạm
nghĩa vụ trả tiền đối vi ông T nên Tòa án cấp thẩm x chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn buộc ông Nguyễn Ngọc V trả số tiền vốn 600.000.000
đồng và tin lãi là có căn cứ.
[3] Xét yêu cầu kháng cáo của ông Nguyễn Ngọc V, nhận thấy:
Quá trình xem xét đánh giá hợp đồng vay giữa ông Trần Hữu T ông
Nguyễn Ngọc V, thấy rằng:
Việc vay tiền giữa các bên được thực hiện từ năm 2021 tại thời điểm vay
tiền các bên đều đầy đủ năng lực hành vi dân sự các bên tự nguyện giao
kết hợp đồng. Quá trình thực hiện hợp đồng vay ông V trả đưc 54.000.0000
đồng tiền vốn và đóng lãi đến 30/11/2022(al) thì ngưng. Phía bị đơn ông V thừa
nhận giấy ợn tiền ngày 30/11/2021(al) do ông V viết tên nên cơ sở
xác định ông V còn nợ ông T số tiền 546.000.000 đồng.
Xét thấy yêu cầu kháng cáo của ông V cho rằng ông chỉ còn nợ ông T s
tiền 532.000.000 đồng vào năm 2023 ông V nh anh Nguyn Hng Q
mang tiền đến tr cho ông T s tiền 110.000.000 đồng. Xét lời trình bày của ông
Nguyễn Ngọc V không s ông V không chứng minh được việc trả
cho ông T số tiền 110.000.000 đng vn. Đồng thời, phía nguyên đơn đại
din y quyn ch L Nguyn Huyn T1 không thừa nhận, ông V không
chng c chứng minh nên không có cơ sở chp nhn.
Xét yêu cầu xin trả dần của ông Nguyễn Ngọc V xin tr mi tháng
5.000.000 đồng cho đến khi hết n không phù hợp qui định pháp lut. Vic
xin tr dn ca ông V nhm kéo dài thi gian tr n cho ca ông T. Đồng thi,
đại din y quyền của nguyên đơn không đồng ý việc cho ông V trả dần nên
không có căn cứ chp nhn yêu cu này ca ông V.
Từ những phân tích trên, yêu cầu kháng cáo của ông V không s
nên Hội đồng xét xử không chấp nhận. Quan điểm đnghị của đại diện Viện
kiểm sát là có căn cứ nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Không chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Ngọc V. Giữ y Bản án thẩm
s 287/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024 ca Toà án nhân dân huyn C, tỉnh
Tiền Giang.
Căn cứ Điều 280, Điều 357, Điều 463, Điều 466, Điều 468 B lut dân s.
Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui đnh v mc thu,
min, gim, thu np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Trần Hữu T
Nguyễn Huyền T1 là người đại din theo u quyn.
Buc ông Nguyn Ngc V nghĩa v tr cho ông Trn Hu T s tin n
vay 546.000.000 đng lãi 86.104.200 đồng. Tng cng: 632.104.200 đồng
(sáu trăm ba mươi hai triệu, một trăm lẻ bn nghìn hai trăm đồng).
K t ngày có đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong tt c các khon tin hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi chậm trả của số tiền chậm thi hành án theo mức lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s 2015.
[2] Ván phí: Ông Nguyn Ngc V phi chịu 300.000 đng án pdân s
phúc thẩm, được tr vào 300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu
số 0008142 ngày 29/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện C nên xem
như nộp xong án phí phúc thm.
Ông V phải chịu 29.284.168 đồng án phí dân s sơ thẩm.
H li ông Trn Hu T tm ứng án phí sơ thẩm đã nộp 15.868.000 đồng theo
biên lai thu số 0007390 ngày 04/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
C.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 9 Lut thi
hành án dân s. Thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo qui định tại điều 30
Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện C.
- CCTHADS huyện C;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Diệp Thúy
Tải về
Bản án số 56/2025/DS-PT Bản án số 56/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 56/2025/DS-PT Bản án số 56/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất