Bản án số 545/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 545/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 545/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 545/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp dân sự- Về hợp đồng mua bán nợ liên quan đến hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam và Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 545/2024/DS-PT
Ngày: 11-09-2024
“V/v tranh chấp dân sự-
Về hợp đồng mua bán nợ
liên quan đến hợp đồng tín dụng
và hợp đồng thế chấp tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA N NHÂN DÂN TỈNH ĐNG THP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Nguyn Thị Võ Trinh;
Ông Huỳnh Thanh Mỹ;
Bà Kiều Kim Xuân;
- Thư ký phiên tòa:Nguyn Thị Mộng Tuyền- Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Đng Tháp.
- Đi din Vin Kim st nhân dân tnh Đồng Thp: Trần Thị Ngọc
Quí- Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong ngày 11 tháng 09 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đng
Tháp xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số 385/2024/TLPT-DS, ngày 31
tháng 7 m 2024, về việc Tranh chấp dân sự - Về hợp đồng mua bán nliên
quan đến hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 63A/2024/DS-ST ngày 17 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện TM bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm s521/2024/QĐ-PT, ngày
06 tháng 08 năm 2024 quyết định hoãn phiên tòa số 562/2024/QĐ-PT ngày
26/08/2024, giữa:
- Nguyên đơn: Công ty Tch nhiệm hu hạn Mt thành viên A Việt Nam.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 22 Hàng Vôi, phường Thái Tổ, Quận HK,
thành phố Hà Nội.
Nời đi din theo pháp lut: Ông Nguyn Tiến Đ- Chức vụ: Ch tịch Hội
đng thành viên.
Nời đại diện theo ủy quyền: Ông Đặng Đình Th - Chức vụ: Phó Gm đốc
(Văn bản ủy quyền số 37/QĐ-CT ngày 01/11/2017).
Nời đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ngân ng Thương mại Cổ phn
Bảo V, người đại đại din theo ủy quyn của ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một
2
thành vn A Việt Nam (Văn bn y quyền số 536/2021/UQ.VAMC-
BAOVIETBANK ngày 28/12/2021).
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 1 tầng 5, tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan
Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, Quận HK, thành phố Hà Nội.
Nời đại din theo pháp lut: Ông Lưu Quyết T - Chc vụ: Ch tịch Hội
đng quản trị.
Nời đại diện theo ủy quyền: Tăng Thị Ngọc T1 - Chức vụ: Gm đốc
BAOVIET Bank - Chi nhánh C (Văn bản y quyền số 4878/2017/UQ-HĐQT ngày
25/11/2017).
Tăng Thị Ngọc T1 ủy quyền lại cho:
+ Anh Đặng Hoàng T3. Chức vụ: Trưởng phòng KHDN, địa chỉ: Số 90-
92, đường Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
+ Anh Vũ Trọng H; chức vụ: Chuyên viên cao cấp xử lý nợ; địa chỉ: Tầng
4, Tòa nhà Bảo V- số 233 Đng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố H
Chí Minh;
+ Anh Dương Văn T4. Chức vụ: Chuyên viên, địa chỉ: Số 90-92, đường
Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần T;
- B đơn: Công ty TNHH Một thành viên Thương mi - Lương thc Hu Đ.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1360/Đ, Ấp 5, xã Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh
Đng Tháp.
Nời đại diện theo pháp lut: Ông Phạm Thanh Ph- Chc vụ: Chtịch
kiêm Giám đốc Công ty.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Phm Thanh Ph, sinh năm: 1982.
2. Th Hng S, sinh năm: 1955.
3. Dương Th Ngọc L, sinh năm: 1987.
Cùng địa ch: p 5, xã Đốc Binh Kiu, huyn TM, tnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của S, anh Ph, chị L chị Nguyn Bảo
H, sinh năm 1985. Địa chỉ: Số 1088, Nguyn Thái Học, phường Hòa Thuận, thành
phố C, tỉnh Đng Tháp (Giấy ủy quyền ngày 09/5/2024 của Ủy ban nhân dân
phường Hòa Thuận, thành phố C, tỉnh Đng Tháp).
4. Ngân hàng Thương mi C phn Bảo V.
Địa ch tr s chính: Tng 1 tng 5, a nhà Corner Stone, s 16 Phan
Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, Qun HK, thành ph Hà Ni.
Nời đại diện theo ủy quyền: Tăng Thị Ngọc T1 - Chức vụ: Gm đốc
BAOVIET Bank Chi nhánh Cần Thơ;
Tăng Thị Ngọc T1 ủy quyền lại cho:
3
+ Anh Đặng Hoàng T3. Chức vụ: Trưởng phòng KHDN, địa chỉ: Số 90-
92, đường Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
+ Anh Vũ Trọng H; chức vụ: Chuyên viên cao cấp xử lý nợ; địa chỉ: Tầng
4, Tòa nhà Bảo V- số 233 Đng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố H
Chí Minh;
+ Anh Dương Văn T4. Chức vụ: Chuyên viên, địa chỉ: Số 90-92, đường
Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần T;
- Người kháng cáo: ông Phạm Thanh Ph, Thị Hng S chị Dương
Thị Ngọc Lngười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
NỘI DUNG VỤ N
* Anh T4 anh T đại diện Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A
Việt Nam trình bày ý kiến và yêu cầu:
Nn ng Tơng mại Cổ phần Bảo V Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại - Lương thực Hữu Đ (do anh Phạm Thanh Ph làm đại diện pháp luật
đã kết hợp đng hạn mức tín dụng s 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày
12/4/2017. Nội dung: Hạn mức vay: 11.300.000.000 đng, thời hạn vay 12 tháng,
thời hạn từng khế ước tối đa 04 tháng, lãi suất quy định rõ từng khế ước nhận nợ,
lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, mục đích vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp đng tín dụng số
0099/2016/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016. Nội dung: Hạn mức vay
2.430.000.000 đng, thời hạn vay 48 tháng, lãi suất quy định từng khế ước
nhận nợ, lãi suất quá hạn bằng 1,5 lần lãi suất trong hạn, mục đích vay bù đắp chi
phí mua máy móc thiết bị chế biến lúa gạo.
Đ đm bo cho vic thc hin nghĩa v thanh toán, nên Công ty
TNHH Mt thành viên Thương mại - Lương thc Hữu Đ và anh Phm
Thanh Ph đã ký các Hp đng thế chp s 1132720.B.15.HĐTC.CT ngày
07/9/2015; Hp đng thế chp s 1132720.A.16.HĐTC.CT ngày
23/6/2016; Hp đng thế chp s 1132720.B.16.HĐTC.CT ngày
23/6/2016; Hp đng thế chp s 1132720.A.17.HĐTC.CT ngày
12/4/2017; Hp đng thế chp s 1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017
vi Ngân hàng TMCP Bo V đ thế chp tài sn bo đm là các Quyn s
dng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đt; Các máy
c thiết b c th các tài sn bo đm cho khon vay là:
Tên, đặc điểm của tài sản
Đơn vị
T4
Số
lượng
Máy móc thiết bị
Hệ thống nghiền trấu (công suất 1,5 tấn/giờ)
Hệ thống
01
Hệ thống nâng công suất nhà máy bóc vỏ lúa
(nâng ng suất 17 tấn/giờ)
Hệ thống
01
Máy nén khí KOBELCO 100HP, 380V
Máy
01
4
Bầu đài
Cây
01
Quạt t + Xích long
Cái
01
Hệ thống đường ống dẫn liệu
Bộ
01
Máy bóc vỏ a CL-800C
- ng suất đầuo: 4000-7000kg/gi
- Kích thước máy: (mm)
+ i: 1120;
+ Rộng: 770;
+ Cao: 1450
- Tủ điện, bảng điu khin (380V/50Hz)
- Bộ khí nén (380V/50Hz) (không máy n
khí)
Máy
01
Rulô cao su 12x12inch
Cặp
01
Motor 15HP/1450rpm (Siemens/Hitachi)
Cái
01
Máy bóc vỏ a CL-800C
- ng suất đầuo: 4000-7000kg/gi
- Kích thước máy: (mm)
+ i: 1120;
+ Rộng: 770;
+ Cao: 1450
- Tủ điện, bảng điu khin (380V/50Hz)
- Bộ khí nén (380V/50Hz) (không máy nén
khí)
- Phụ ng kèm theo: Đ nghề (01 bộ)
Máy
01
Rulô cao su 12x12inch
Cặp
01
Motor 15HP/1450rpm (Siemens/Hitachi)
Cái
01
Máy tách màu gạo
- Số kênh: 630
- Nhà sản xuất: S.PRECISION
Bộ
01
Máy tách màu gạo
- Số kênh: 432
- Nhà sản xuất: S. PRECISION
* Các thiết bị kèm theo:
- 01 Phu ra liệu
- 01 Ổn áp cho máych màu
- 04 Bộ chổi quét dự phòng
Bộ
01
Máy đánh bóng gạo RP80 tự động phun ớc
Cái
01
5
đóng mở liệu, năng suất (8-9)T/h và phụ kiện kèm
theo
sấy vĩ ngang, diện ch 200m
2
, quạt 1m70,
motor 130HP
05
sấy ngang, diện tích 72m
2
, quạt 1m70,
motor 50HP
05
Băng tải lên lúa: Dây tiphi 6 tấc, con lăn 42, C250
2 ly
Mét
150
Băng tải xuống lúa: Dây tiphi 6 tấc, con lăn 42,
C250 2 ly
Mét
250
Băng tải trấu qua bn sấy: Dây tiphi 6 tấc, con
lăn 42, C200 1,5 ly
Mét
150
Dây điện sấy phi 400 Tài Tờng Thành 170m
Mét
400
Bn chứa gạo: 144m
2
Bn
14
Bn chứaa: 144m
2
Máy
01
Cói lau Lamico PR80 + Quạt 15 HP
Máy
01
Máy hút trấu (8 tấn/h): Motor 50HP, đường ống
hút 100m, ống hút 140mm, đường ống thổi 100m,
ống thổi 140mm
Máy
01
Trạm biến áp: 3P - 2.000 KVA THIBIDI, CB:
3200A Hiệu MITSUBISI, Tủ bù: 1.000 KVAR
Hiệu EMIN
Trạm
01
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Thửa đất số 1567, tờ bản đ 01, diện tích 7.875m
2
và tài sản gắn liền với
đất Nhà ở, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng 179,6m
2
; Nhà
máy xay xát, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng: 301m
2
; Kho
chứa trấu, cấp công trình: Cấp 4, diện ch xây dựng: 613,7m
2
; Nhà máy
sấy lúa, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng: 2.549,1m
2
tọa lạc tại
ấp 5, Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh Đng Tháp. Theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số phát nh CI 870839, số vào sổ cấp GCN: CH04228 do UBND
huyện TM, tỉnh Đng Tháp cấp ngày 07/6/2017.
Trong q trình thc hiện hợp đng và trả n vay, Công ty TNHH Mt tnh
viên Tơng mại - Lương thực Hu Đ đã vi phạm nghĩa v, không thanh tn n cho
Nn ng TMCP Bảo V. Mc dù, Ngân hàng TMCP Bảo V đã nhiều ln làm việc,
gi tng báo cho đại din Công ty anh Phạm Thanh Ph và tạo điu kiện cho Công
ty TNHH Một thành viên Thương mi - ơng thc Hu Đ thanh toán n, nhưng
Công ty TNHH Mt thành viên Thương mi - ơng thc Hữu Đ không thc hiện,
vic vi phạm nghĩa vụ tr nu trên, đã m nh ng ti quyền và lợi ích của
Nn ng TMCP Bảo V.
6
Ngày 28/12/2021, Ngân ng TMCP Bo V đã bán khoản nợ của Công ty
TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ cho ng ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam theo hợp đng mua bán nợ số
535/2021/MBN.VAMC-BAOVIETBANK Ngân ng TMCP Bảo V nhận ủy
quyền đ xử lý khoản vay.
Tổng nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực
Hữu Đ, tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày 19/02/2024 là 22.342.844.366 đng (theo
Thông báo nợ quá hạn số 117/2024/TB-KHDN ngày 19/02/2024), tiền vốn và lãi
tạm T4 đến ngày 01/3/2024 là 22.395.206.058 đng (theo Thông báo nợ quá hạn
số 166/2024/TB-KHDN ngày 01/3/2024), tiền vốn lãi tạm T4 đến ngày
10/5/2024 22.728.416.834 đng (theo Thông báo nợ quá hạn số 420/2024/TB-
KHDN ngày 10/5/2024), tiền vốn lãi tạm T4 đến ngày 17/5/2024
22.761.737.912 đng (theo Thông báo nợ quá hạn số 445/2024/TB-KHDN ngày
17/5/2024).
Nay, ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một tnh viên A Việt Nam yêu cầu Tòa
án giải quyết:
Buc Công ty TNHH Mt thành viên Thương mại - Lương thc Hu
Đ thanh toán ngay cho Công ty Trách nhim hu hn Mt thành viên A Vit
Nam tng s tin tm T4 đến ngày 17/5/2024 là 22.761.737.912 đng (theo
Thông báo n quá hn s 445/2024/TB-KHDN ngày 17/5/2024).
Trong thời gian ca thanh toán nợ, Công ty TNHH Mt thành viên Thương
mại - Lương thực Hu Đ còn phi tiếp tục tr cho Công ty Tch nhim hu hn Một
thành vn A Việt Nam số tin lãi chậm tr theo mứci suất thỏa thuận tại Hp đng
tín dng s 0082/2017/TD1/BVB26 ngày 12/4/2017; s
0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 các khế ước nhận nợ đi m cho đến
khi thanh toán xong c khoản nợ.
- Trong trường hợp, ktừ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án hiệu lực
pháp luật Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - ơng thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một tnh viên A Việt Nam
quyền yêu cầu quan Thi nh án thẩm quyền phát i các tài sản thế
chấp đ thu hi khoản nợ.
- Toàn bsố tin thu được từ vic n/xử tài sn bảo đảm đưc ng đ
thanh toán nghĩa vụ tr nợ củang ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương
thc Hữu Đ đi vi Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam. Nếu
s tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán hết khon nợ
Công ty TNHH Một thành viên Thương mi - Lương thc Hu Đ vẫn phải có nghĩa
vụ tiếp tục trhết n cho Công ty Trách nhiệm hu hạn Mt thành viên A Việt Nam.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bên bị đơn cho rằng thời đim thế chấp
tài sản quyền sử dụng đất thì có khu mộ, thì phần này nguyên đơn không xác định
được. Vì, bộ phận thẩm định cho vay riêng. Nhưng, việc cho vay là có thẩm định,
xem xét hiện trạng đất. Bên bị đơn yêu cầu chừa lại một phần diện tích lối đi
vào khu mộ và khu mộ thì nguyên đơn không đng ý.
7
Về xử lýi sn thế chấp: Được biết hiện nay có một số tài sản kng còn, giá
tr không còn (do hỏng, do hao mòn ). Nhưng, nguyên đơn không yêu cầu xem
xét, kim đếm lại số lượng, mà yêu cầu x lý tài sản theo hp đng thế chấp, đến giai
đon Thi nh án thì còn i sản o s x tài sản đó theo quy định.
* Ý kiến trình bày của anh Phạm Thanh Ph, đại diện ng ty TNHH Mt
thành viên Thương mại - ơng thực Hữu Đ:
Thống nhất như lời trình bày của nguyên đơn. Do làm ăn thua lỗ nên hiện
chưa khả năng thanh toán. Nay, anh Phạm Thanh Ph đại diện Công ty TNHH
MTV Thương mại - Lương thực Hữu Đ đng ý trả cho Công ty Tch nhiệm hữu
hạn Một tnh viên A Việt Nam tổng số tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày
01/3/2024 (Biên bản hòa giải ngày 01/3/2024 của Tòa án) là 22.395.206.058 đng
(theo Thông báo nợ qhạn s166/2024/TB-KHDN ngày 01/3/2024).
Trong thời gian ca thanh toán nợ, Công ty TNHH Mt thành viên Thương
mại - Lương thc Hữu Đ đng ý tiếp tục tr cho ng ty Tch nhiệm hữu hạn Mt
thành vn A Việt Nam số tin lãi chậm tr theo mứci suất thỏa thuận tại Hp đng
tín dng s 0082/2017/TD1/BVB26 ngày 12/4/2017; s
0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 các khế ước nhận nợ đi m cho đến
khi thanh toán xong c khoản nợ.
- Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án hiệu lực
pháp luật Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một tnh viên A Việt Nam
quyền yêu cầu quan Thi nh án thẩm quyền phát mãi c tài sản thế
chấp đ thu hi khoản nợ.
- Toàn b s tiền thu đưc t việc bán/x lý tài sản bo đm được dùng
đ thanh toán nghĩa v tr n ca Công ty TNHH Mt thành vn Thương
mại - Lương thực Hu Đ đi với Công ty Trách nhiệm hu hn Mt thành
vn A Vit Nam. Nếu s tin thu được t vic bán/x lý tài sn bảo đm
kng đ thanh tn hết khoản n Công ty TNHH Một thành vn Thương
mại - Lương thực Hu Đ vẫn đng ý tiếp tục tr hết n cho Công ty Trách
nhim hữu hạn Mt thành viên A Việt Nam.
Nhưng, tôi yêu cầu tài sản thế chấp đ lại diện tích lối đi vào khu mộ
diện tích khu mộ đ làm hương quả thờ cúng (diện tích theo kết quả đo đạc).
Những người cùng quản lý, sử dụng tài sản thế chấp: Thị Hng S,
sinh năm: 1954 (mẹ); Dương Thị Ngọc L, sinh năm: 1987. Cùng địa chỉ: Ấp 5, xã
Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh Đng Tháp.
* Ý kiến tnh bày của bà Lê Th Hồng S, là người quyền lợi nghĩa vụ
liên quan:
i đng ý với toàn bộ lời tnh bày của anh Phm Thanh Ph, toàn bộ
nội dung v án do anh Phm Thanh Ph toàn quyền quyết định.
* Ý kiến trình bày của ch Dương Th Ngc L, là người quyền lợi
nga vụ liên quan:
8
i đng ý với toàn bộ lời tnh bày của anh Phm Thanh Ph, toàn bộ
nội dung v án do anh Phm Thanh Ph toàn quyền quyết định.
* Ý kiến tnh y của anh n Ngân G, đại diện theo y quyền của
Ngân ng Thương mi C phn Bảo V, là nời có quyền lợi nghĩa vụ ln
quan:
Đng ý với ý kiến trình bày của nguyên đơn, không có yêu cầu gì thêm.
* Tòa n cấp sơ thẩm tuyên:
[1] Chp nhn u cu khởi kin ca Công ty Trách nhim hu hạn Một
tnh viên A Vit Nam (Công ty quản lý tài sn).
[2] Buộc ng ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
(Lương thc Hu Đ) trả Công ty Trách nhim hữu hạn Một thành viên A Việt Nam
(Công ty qun lý tài sn) tng số tiền T4 đến ngày 17/5/2024 22.761.737.912 đng
(trong đó: tin vốn 12.539.469.544 đng, tiền lãi trong hạn 338.338.869 đng, tin
i quá hạn 9.883.929.499 đng).
2.1. Trong thi gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại - Lương thực Hữu Đ còn phải tiếp tục trả cho ng ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên A Vit Nam số tiền i chậm trả theo mc lãi suất tha
thuận tại hợp đng n dụng số 0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và
hợp đng n dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017 các khế
ước nhận nợ đi m phát sinh từ ngày 18/5/2024 cho đến khi thanh toán xong
các khoản nợ.
2.2. Trong trường hợp, ktngày Bản án/Quyết định của Tòa án hiệu
lực pháp luật Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hn Mt thành
viên A Việt Nam, thì ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một tnh viên A Việt Nam
quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm quyền xử i sản thế chấp theo
quy định của pháp luật đ đảm bảo nghĩa vtrả ncủa Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ theo các Hp đng thế chp s
1132720.B.15.HĐTC.CT ngày 07/9/2015; Hp đng thế chp s
1132720.A.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hp đng thế chp s
1132720.B.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hp đng thế chp s
1132720.A.17.HĐTC.CT ngày 12/4/2017; Hp đng thế chp s
1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017.
2.3. Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử tài sản bảo đảm được dùng
đ thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại -
Lương thực Hữu Đ đối với ng ty Trách nhim hữu hạn Một thành viên A Việt
Nam. Nếu số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán
hết khoản ncủa Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ vẫn phải nghĩa vụ tiếp tục trả hết nợ cho ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên về quyền yêu cầu thi hành án, án phí
chi phí tố tụng khác và tuyên về quyền kháng cáo của các bên đương sự.
9
Sau khi xét xử sơ thẩm: Ngưi có quyn li, nghĩa vliên quan gm: anh Phm
Thanh Ph; bà Lê Th Hng S; chị Dương Th Ngc L, không đng ý vi quyết đnh ca
bn án sơ thm nên kháng cáo bản án sơ thẩm, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem
xét giải quyết: chấp nhận yêu cầu kháng cáo của người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan.
* Ti phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đng ý với quyết định
của bản án sơ thẩm;
- Bị đơn không có ý kiến;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan giữ nguyên nội dung kháng cáo;
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Tnh phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Người tiến hành tố tụng và ngưi tham gia t tng đã thực hiện
đúng quy định của Bộ luật ttụng dân sự trong quá trình gii quyết v án và tại
phiên tòa phúc thẩm.
Về nội dung: Đề nghị Hội đng xét xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo
của những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; giữ nguyên quyết định bản án
sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được kim tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tng tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với bị đơn những
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về việc yêu cầu trả nợ vay mà nguyên đơn
đã mua lại từ Ngân hàng TMCP Bảo V nên việc Tòa án cấp thẩm xác định
quan htranh chấp của vụ án Tranh chấp dân s- Về hợp đng mua bán nợ
liên quan đến hợp đng tín dụng hợp đng thế chấp tài sản” phù hợp với
quy định tại điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan gm: anh Phạm
Thanh Ph; bà Lê ThHng S; chị Dương Th Ngc L không đng ý với quyết định
của bản án thẩm nên kháng cáo, Tòa án tỉnh thụ giải quyết theo trình tự
phúc thẩm, phù hợp với quy định tại điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
Xét yêu cầu kháng cáo của anh Phm Thanh Ph; bà Lê Th Hng S; ch Dương
Th Ngc L, Hội đng xét x phúc thẩm nhận thy:
Hợp đng mua n n s 535/2021/MBN.VAMC-BAOVIETBANK ngày
28/12/2021 Hp đng ủy quyền số 536/2021/UQ.VAMC.BAOVIETBANK ngày
28/12/2021 giữa Ngân hàng Thương mi C phn Bảo V (BVB) với ng ty Trách
nhim hữu hn Một tnh viên A Vit Nam (Công ty qun lý tài sản) là hoàn toàn tự
nguyện thỏa thun p hợp theo Điều 365 của Bộ lut n sự.
Trong quá trình gii quyết v án, anh Ph đại diện Lương thực Hữu Đ
nhân anh Ph thừa nhận chữ ký trong các hợp đng tín dụng, hợp đng thế chấp tài
10
sản chữ của anh, việc thỏa thuận vay tiền, thế chấp tài sản hoàn toàn tự
nguyện.
Trong quá trình thực hiện hợp đng, Ngân hàng Tơng Mại Cổ Phần Bảo V
đã nhiều biên bản làm việc thông báo về việc khởi kiện đối với Công ty
Lương thực Hữu Đ. Nhưng, do tình hình dịch bệnh nhiều do khách quan
khác dẫn đến việc ng ty Lương thực Hữu Đ hoạt động không mang lại hiệu
quả kinh tế, không lợi nhuận dẫn đến việc Công ty Lương thực Hữu Đ không
còn khả năng thanh toán dẫn đến vi phạm hợp đng.
Trong quá trình giải quyết vụ án, đi din ủy quyn Công ty qun lý i sn và
anh Ph đại diện Công ty ơng Thực Hữu Đ chưa thng nhất hình thc xử tài sản
thế chấp quyn s dng đất. Cụ th, anh Ph yêu cầu cha lại diện tích theo đo đạc
612,8m
2
(lối đi vào 106,2m
2
, khu m506,6m
2
) thuc một phn tha đt s 1567, tờ
bn đ 01, đi din ủy quyền Công ty quản lýi sn không đng ý yêu cầu ca anh
Ph.
Tại phiên tòa, người đi diện theo ủy quyn của anh Ph, bà S, chL tiếp tc yêu
cu cha lại din tích đã đo đc là 612,8m
2
. ngun gc đất s 1567 t bn đ s 1
mà anh Ph thế chp là ca ông bà đ lại,o thi đim thế chp S, ch L cùng sử
dngi sản này việc anh Ph thế chp tài sản quyền s dụng đt thì bà S, ch L
không biết. Hội đng t xt thy, ngun gc đt của ông bà đ li nhưng bà S,
ch L là nhng người có quyền lợi đến tài sn này (thửa đt số 1567, tờ bản đ 01) đã
thng nhất đ anh Phạm Thanh Ph đứng tên giấy chứng nhn vi cách cá nhân, anh
Ph đã thng nht sử dụng toàn b thửa đất số 1567, tbản đ 01 din ch 7.875m
2
thế
chp đ vay tin sử dụng o việc kinh doanh của Công ty ơng thực Hữu Đ, thi
đim này, c n không có tha thun chừa lại diện ch đt khu nhà m, thời
đim thế chp không th hin việc khiếu ni của bà S. Do đó, vic Tòa án cp sơ thẩm
chp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là n cứ.
Từ những phân tích trên, Hội đng xét xử phúc thẩm xét thấy không có căn
cứ đ chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh Phm Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; ch
Dương Th Ngọc L, giữ nguyên quyết định bản án sơ thẩm.
Do không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Th
Hng S; ch Dương Th Ngc L nên anh Phm Thanh Ph; bà Lê Th Hng S; ch Dương
Th Ngc L phải chịu tiền án phí phúc thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện Viện Kim Sát trình bày đề nghị: Hội
đng xét xử phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu kháng o của anh Phm Thanh
Ph; bà Lê Th Hng S; chDương Th Ngc L, giữ nguyên quyết định bản án thẩm.
t lời trình bàyđề nghcủa đại din Viện kim sát hoàn tn phợp.
Các nội dung còn lại của bản án không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu lực
k từ ngày hết thời hạn kng o, kháng nghị.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147,
khoản 1 điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự m 201; Điều 117, 299, 301, 365, 398,
11
466 của Bộ luật dân sự; Căn cứ Điều 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng. Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí tòa án;
1. Không chấp nhận yêu yêu cầu kháng cáo của anh Phm Thanh Ph; bà Lê
Th Hng S; ch Dương Thị Ngc L;
2. Giữ nguyên quyết định bản án dân sự sơ thẩm s63A/2024/DS-ST ngày
17/5/2024 của Tòa án nhân dân huyện TM.
Tuyên xử:
Chp nhn yêu cu khởi kiện của Công ty Trách nhim hu hạn Một
tnh viên A Vit Nam (Công ty quản lý tài sn).
Buộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
(Lương thc Hu Đ) trả Công ty Trách nhim hữu hạn Một thành viên A Việt Nam
(Công ty qun lý tài sn) tổng số tiền T4 đến ny 17/5/2024 22.761.737.912 đng
(trong đó: tin vốn 12.539.469.544 đng, tiền lãi trong hạn 338.338.869 đng, tin
i quá hạn 9.883.929.499 đng).
Trong thời gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ n phi tiếp tục trả cho ng ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành vn A Việt Nam số tin lãi chậm trả theo mức lãi suất thỏa thun tại hợp
đng n dụng số 0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và hợp đng tín
dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017 các khế ước nhận nợ đi
m phát sinh từ ngày 18/5/2024 cho đến khi thanh toán xong các khoản nợ.
Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án hiệu lực
pháp luật Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - ơng thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản ncho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một tnh viên A Việt Nam
quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm quyền xử i sản thế chấp theo
quy định của pháp luật đ đảm bảo nghĩa vtrả ncủa Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ theo các Hp đng thế chp s
1132720.B.15.HĐTC.CT ngày 07/9/2015; Hp đng thế chp s
1132720.A.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hp đng thế chp s
1132720.B.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hp đng thế chp s
1132720.A.17.HĐTC.CT ngày 12/4/2017; Hp đng thế chp s
1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử tài sản bảo đảm được dùng đ
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại -
Lương thực Hữu Đ đối với ng ty Trách nhim hữu hạn Một thành viên A Việt
Nam. Nếu số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán
hết khoản ncủa Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ vẫn phải nghĩa vụ tiếp tục trả hết nợ cho ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam.
- Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ:
12
Anh Phm Thanh Ph phi chịu 2.300.00ng ã nộp đủ).
ng ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam phải chịu
4.840.000 đng ã nộp đủ).
- V án phí, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ phải
chịu 130.762.000 đng (Một trăm ba mươi triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn
đng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hn trCông ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam tiền tạm
ứng án phí 63.755.000đng (Sáu mươi ba triệu bảy trăm năm mươi lăm nghìn
đng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0008484 ngày
05/12/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện TM.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm:
Anh Phm Thanh Ph; Lê Th Hng S; ch Dương Th Ngc L phải chịu
300.000đng tiền án phí dân sự phúc thẩm, được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai số 0010718 ngày 06/6/2024 của chi Cục Thi hành án dân
sự huyện TM.
Các phần còn lại của bản án sơ thẩm không kháng cáo, kháng nghị
hiệu lực pháp luật k từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án dân sđược thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật k từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Phòng GĐ-KT TAND Tỉnh;
- VKSND Tỉnh;
- TAND H. TM;
- Chi cục THADS H. TM;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS.
TM. HỘI ĐNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Võ Trinh
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tải về
Bản án số 545/2024/DS-PT Bản án số 545/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 545/2024/DS-PT Bản án số 545/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất