Bản án số 545/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 545/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 545/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 545/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 545/2024/DS-PT ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 545/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 11/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp dân sự- Về hợp đồng mua bán nợ liên quan đến hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam và Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 545/2024/DS-PT
Ngày: 11-09-2024
“V/v tranh chấp dân sự-
Về hợp đồng mua bán nợ
liên quan đến hợp đồng tín dụng
và hợp đồng thế chấp tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA N NHÂN DÂN TỈNH ĐNG THP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Bà Nguyn Thị Võ Trinh;
Ông Huỳnh Thanh Mỹ;
Bà Kiều Kim Xuân;
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Thị Mộng Tuyền- Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Đng Tháp.
- Đi din Vin Kim st nhân dân tnh Đồng Thp: Bà Trần Thị Ngọc
Quí- Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong ngày 11 tháng 09 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đng
Tháp xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 385/2024/TLPT-DS, ngày 31
tháng 7 năm 2024, về việc “Tranh chấp dân sự - Về hợp đồng mua bán nợ liên
quan đến hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 63A/2024/DS-ST ngày 17 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện TM bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 521/2024/QĐ-PT, ngày
06 tháng 08 năm 2024 và quyết định hoãn phiên tòa số 562/2024/QĐ-PT ngày
26/08/2024, giữa:
- Nguyên đơn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 22 Hàng Vôi, phường Lý Thái Tổ, Quận HK,
thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyn Tiến Đ- Chức vụ: Chủ tịch Hội
đng thành viên.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đặng Đình Th - Chức vụ: Phó Giám đốc
(Văn bản ủy quyền số 37/QĐ-CT ngày 01/11/2017).
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bảo V, là người đại đại diện theo ủy quyền của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
2
thành viên A Việt Nam (Văn bản ủy quyền số 536/2021/UQ.VAMC-
BAOVIETBANK ngày 28/12/2021).
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 1 và tầng 5, tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan
Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, Quận HK, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lưu Quyết T - Chức vụ: Chủ tịch Hội
đng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Tăng Thị Ngọc T1 - Chức vụ: Giám đốc
BAOVIET Bank - Chi nhánh C (Văn bản ủy quyền số 4878/2017/UQ-HĐQT ngày
25/11/2017).
Bà Tăng Thị Ngọc T1 ủy quyền lại cho:
+ Anh Đặng Hoàng T3. Chức vụ: Trưởng phòng KHDN, địa chỉ: Số 90-
92, đường Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
+ Anh Vũ Trọng H; chức vụ: Chuyên viên cao cấp xử lý nợ; địa chỉ: Tầng
4, Tòa nhà Bảo V- số 233 Đng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố H
Chí Minh;
+ Anh Dương Văn T4. Chức vụ: Chuyên viên, địa chỉ: Số 90-92, đường
Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
- Bị đơn: Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1360/Đ, Ấp 5, xã Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh
Đng Tháp.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Thanh Ph- Chức vụ: Chủ tịch
kiêm Giám đốc Công ty.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Phạm Thanh Ph, sinh năm: 1982.
2. Lê Thị Hng S, sinh năm: 1955.
3. Dương Thị Ngọc L, sinh năm: 1987.
Cùng địa chỉ: Ấp 5, xã Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của bà S, anh Ph, chị L là chị Nguyn Bảo
H, sinh năm 1985. Địa chỉ: Số 1088, Nguyn Thái Học, phường Hòa Thuận, thành
phố C, tỉnh Đng Tháp (Giấy ủy quyền ngày 09/5/2024 của Ủy ban nhân dân
phường Hòa Thuận, thành phố C, tỉnh Đng Tháp).
4. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo V.
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 1 và tầng 5, tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan
Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, Quận HK, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Tăng Thị Ngọc T1 - Chức vụ: Giám đốc
BAOVIET Bank – Chi nhánh Cần Thơ;
Bà Tăng Thị Ngọc T1 ủy quyền lại cho:

3
+ Anh Đặng Hoàng T3. Chức vụ: Trưởng phòng KHDN, địa chỉ: Số 90-
92, đường Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
+ Anh Vũ Trọng H; chức vụ: Chuyên viên cao cấp xử lý nợ; địa chỉ: Tầng
4, Tòa nhà Bảo V- số 233 Đng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố H
Chí Minh;
+ Anh Dương Văn T4. Chức vụ: Chuyên viên, địa chỉ: Số 90-92, đường
Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, Quận Ninh K, thành phố Cần Thơ;
- Người kháng cáo: ông Phạm Thanh Ph, bà Lê Thị Hng S và chị Dương
Thị Ngọc L là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
NỘI DUNG VỤ N
* Anh T4 và anh T đại diện Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A
Việt Nam trình bày ý kiến và yêu cầu:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo V và Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại - Lương thực Hữu Đ (do anh Phạm Thanh Ph làm đại diện pháp luật
đã ký kết hợp đng hạn mức tín dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày
12/4/2017. Nội dung: Hạn mức vay: 11.300.000.000 đng, thời hạn vay 12 tháng,
thời hạn từng khế ước tối đa 04 tháng, lãi suất quy định rõ từng khế ước nhận nợ,
lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, mục đích vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp đng tín dụng số
0099/2016/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016. Nội dung: Hạn mức vay
2.430.000.000 đng, thời hạn vay 48 tháng, lãi suất quy định rõ từng khế ước
nhận nợ, lãi suất quá hạn bằng 1,5 lần lãi suất trong hạn, mục đích vay bù đắp chi
phí mua máy móc thiết bị chế biến lúa gạo.
Đ đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán, nên Công ty
TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ và anh Phạm
Thanh Ph đã ký các Hợp đng thế chấp số 1132720.B.15.HĐTC.CT ngày
07/9/2015; Hợp đng thế chấp số 1132720.A.16.HĐTC.CT ngày
23/6/2016; Hợp đng thế chấp số 1132720.B.16.HĐTC.CT ngày
23/6/2016; Hợp đng thế chấp số 1132720.A.17.HĐTC.CT ngày
12/4/2017; Hợp đng thế chấp số 1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017
với Ngân hàng TMCP Bảo V đ thế chấp tài sản bảo đảm là các Quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Các máy
móc thiết bị cụ th các tài sản bảo đảm cho khoản vay là:
STT
Tên, đặc điểm của tài sản
Đơn vị
T4
Số
lượng
Máy móc thiết bị
1
Hệ thống nghiền trấu (công suất 1,5 tấn/giờ)
Hệ thống
01
2
Hệ thống nâng công suất nhà máy bóc vỏ lúa
(nâng công suất 17 tấn/giờ)
Hệ thống
01
3
Máy nén khí KOBELCO 100HP, 380V
Máy
01

4
Bầu đài
Cây
01
Quạt hút + Xích long
Cái
01
Hệ thống đường ống dẫn liệu
Bộ
01
4
Máy bóc vỏ lúa CL-800C
- Năng suất đầu vào: 4000-7000kg/giờ
- Kích thước máy: (mm)
+ Dài: 1120;
+ Rộng: 770;
+ Cao: 1450
- Tủ điện, bảng điều khin (380V/50Hz)
- Bộ khí nén (380V/50Hz) (không có máy nén
khí)
Máy
01
Rulô cao su 12x12inch
Cặp
01
Motor 15HP/1450rpm (Siemens/Hitachi)
Cái
01
5
Máy bóc vỏ lúa CL-800C
- Năng suất đầu vào: 4000-7000kg/giờ
- Kích thước máy: (mm)
+ Dài: 1120;
+ Rộng: 770;
+ Cao: 1450
- Tủ điện, bảng điều khin (380V/50Hz)
- Bộ khí nén (380V/50Hz) (không có máy nén
khí)
- Phụ tùng kèm theo: Đ nghề (01 bộ)
Máy
01
Rulô cao su 12x12inch
Cặp
01
Motor 15HP/1450rpm (Siemens/Hitachi)
Cái
01
6
Máy tách màu gạo
- Số kênh: 630
- Nhà sản xuất: S.PRECISION
Bộ
01
Máy tách màu gạo
- Số kênh: 432
- Nhà sản xuất: S. PRECISION
* Các thiết bị kèm theo:
- 01 Phu ra liệu
- 01 Ổn áp cho máy tách màu
- 04 Bộ chổi quét dự phòng
Bộ
01
7
Máy đánh bóng gạo RP80 tự động phun nước và
Cái
01

5
đóng mở liệu, năng suất (8-9)T/h và phụ kiện kèm
theo
8
Lò sấy vĩ ngang, diện tích 200m
2
, quạt 1m70,
motor 130HP
Lò
05
9
Lò sấy vĩ ngang, diện tích 72m
2
, quạt 1m70,
motor 50HP
Lò
05
10
Băng tải lên lúa: Dây tiphi 6 tấc, con lăn 42, C250
2 ly
Mét
150
11
Băng tải xuống lúa: Dây tiphi 6 tấc, con lăn 42,
C250 2 ly
Mét
250
12
Băng tải trấu qua bn lò sấy: Dây tiphi 6 tấc, con
lăn 42, C200 1,5 ly
Mét
150
13
Dây điện lò sấy phi 400 Tài Trường Thành 170m
Mét
400
14
Bn chứa gạo: 144m
2
Bn
14
15
Bn chứa lúa: 144m
2
Máy
01
16
Cói lau Lamico PR80 + Quạt 15 HP
Máy
01
17
Máy hút trấu (8 tấn/h): Motor 50HP, đường ống
hút 100m, ống hút 140mm, đường ống thổi 100m,
ống thổi 140mm
Máy
01
18
Trạm biến áp: 3P - 2.000 KVA – THIBIDI, CB:
3200A – Hiệu MITSUBISI, Tủ bù: 1.000 KVAR
– Hiệu EMIN
Trạm
01
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
19
Thửa đất số 1567, tờ bản đ 01, diện tích 7.875m
2
và tài sản gắn liền với
đất là Nhà ở, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng 179,6m
2
; Nhà
máy xay xát, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng: 301m
2
; Kho
chứa trấu, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng: 613,7m
2
; Nhà máy
sấy lúa, cấp công trình: Cấp 4, diện tích xây dựng: 2.549,1m
2
tọa lạc tại
ấp 5, xã Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh Đng Tháp. Theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số phát hành CI 870839, số vào sổ cấp GCN: CH04228 do UBND
huyện TM, tỉnh Đng Tháp cấp ngày 07/6/2017.
Trong quá trình thực hiện hợp đng và trả nợ vay, Công ty TNHH Một thành
viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ đã vi phạm nghĩa vụ, không thanh toán nợ cho
Ngân hàng TMCP Bảo V. Mặc dù, Ngân hàng TMCP Bảo V đã nhiều lần làm việc,
gửi thông báo cho đại diện Công ty là anh Phạm Thanh Ph và tạo điều kiện cho Công
ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ thanh toán nợ, nhưng
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ không thực hiện,
việc vi phạm nghĩa vụ trả nợ nêu trên, đã làm ảnh hưởng tới quyền và lợi ích của
Ngân hàng TMCP Bảo V.
6
Ngày 28/12/2021, Ngân hàng TMCP Bảo V đã bán khoản nợ của Công ty
TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam theo hợp đng mua bán nợ số
535/2021/MBN.VAMC-BAOVIETBANK và Ngân hàng TMCP Bảo V nhận ủy
quyền đ xử lý khoản vay.
Tổng dư nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực
Hữu Đ, tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày 19/02/2024 là 22.342.844.366 đng (theo
Thông báo nợ quá hạn số 117/2024/TB-KHDN ngày 19/02/2024), tiền vốn và lãi
tạm T4 đến ngày 01/3/2024 là 22.395.206.058 đng (theo Thông báo nợ quá hạn
số 166/2024/TB-KHDN ngày 01/3/2024), tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày
10/5/2024 là 22.728.416.834 đng (theo Thông báo nợ quá hạn số 420/2024/TB-
KHDN ngày 10/5/2024), tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày 17/5/2024 là
22.761.737.912 đng (theo Thông báo nợ quá hạn số 445/2024/TB-KHDN ngày
17/5/2024).
Nay, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam yêu cầu Tòa
án giải quyết:
Buộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ thanh toán ngay cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt
Nam tổng số tiền tạm T4 đến ngày 17/5/2024 là 22.761.737.912 đng (theo
Thông báo nợ quá hạn số 445/2024/TB-KHDN ngày 17/5/2024).
Trong thời gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ còn phải tiếp tục trả cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam số tiền lãi chậm trả theo mức lãi suất thỏa thuận tại Hợp đng
tín dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017; số
0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và các khế ước nhận nợ đi kèm cho đến
khi thanh toán xong các khoản nợ.
- Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án có hiệu lực
pháp luật mà Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam có
quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền phát mãi các tài sản thế
chấp đ thu hi khoản nợ.
- Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm được dùng đ
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương
thực Hữu Đ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam. Nếu
số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán hết khoản nợ
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ vẫn phải có nghĩa
vụ tiếp tục trả hết nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bên bị đơn cho rằng thời đim thế chấp
tài sản quyền sử dụng đất thì có khu mộ, thì phần này nguyên đơn không xác định
được. Vì, bộ phận thẩm định cho vay riêng. Nhưng, việc cho vay là có thẩm định,
có xem xét hiện trạng đất. Bên bị đơn yêu cầu chừa lại một phần diện tích lối đi
vào khu mộ và khu mộ thì nguyên đơn không đng ý.
7
Về xử lý tài sản thế chấp: Được biết hiện nay có một số tài sản không còn, giá
trị không còn (do hư hỏng, do hao mòn …). Nhưng, nguyên đơn không yêu cầu xem
xét, kim đếm lại số lượng, mà yêu cầu xử lý tài sản theo hợp đng thế chấp, đến giai
đoạn Thi hành án thì còn tài sản nào sẽ xử lý tài sản đó theo quy định.
* Ý kiến trình bày của anh Phạm Thanh Ph, đại diện Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ:
Thống nhất như lời trình bày của nguyên đơn. Do làm ăn thua lỗ nên hiện
chưa có khả năng thanh toán. Nay, anh Phạm Thanh Ph đại diện Công ty TNHH
MTV Thương mại - Lương thực Hữu Đ đng ý trả cho Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên A Việt Nam tổng số tiền vốn và lãi tạm T4 đến ngày
01/3/2024 (Biên bản hòa giải ngày 01/3/2024 của Tòa án) là 22.395.206.058 đng
(theo Thông báo nợ quá hạn số 166/2024/TB-KHDN ngày 01/3/2024).
Trong thời gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ đng ý tiếp tục trả cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam số tiền lãi chậm trả theo mức lãi suất thỏa thuận tại Hợp đng
tín dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017; số
0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và các khế ước nhận nợ đi kèm cho đến
khi thanh toán xong các khoản nợ.
- Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án có hiệu lực
pháp luật mà Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam có
quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền phát mãi các tài sản thế
chấp đ thu hi khoản nợ.
- Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm được dùng
đ thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam. Nếu số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm
không đủ thanh toán hết khoản nợ Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ vẫn đng ý tiếp tục trả hết nợ cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam.
Nhưng, tôi yêu cầu tài sản thế chấp đ lại diện tích lối đi vào khu mộ và
diện tích khu mộ đ làm hương quả thờ cúng (diện tích theo kết quả đo đạc).
Những người cùng quản lý, sử dụng tài sản thế chấp: Bà Lê Thị Hng S,
sinh năm: 1954 (mẹ); Dương Thị Ngọc L, sinh năm: 1987. Cùng địa chỉ: Ấp 5, xã
Đốc Binh Kiều, huyện TM, tỉnh Đng Tháp.
* Ý kiến trình bày của bà Lê Thị Hồng S, là người có quyền lợi nghĩa vụ
liên quan:
Tôi đng ý với toàn bộ lời trình bày của anh Phạm Thanh Ph, toàn bộ
nội dung vụ án do anh Phạm Thanh Ph toàn quyền quyết định.
* Ý kiến trình bày của chị Dương Thị Ngọc L, là người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan:
8
Tôi đng ý với toàn bộ lời trình bày của anh Phạm Thanh Ph, toàn bộ
nội dung vụ án do anh Phạm Thanh Ph toàn quyền quyết định.
* Ý kiến trình bày của anh Văn Ngân G, đại diện theo ủy quyền của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo V, là người có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan:
Đng ý với ý kiến trình bày của nguyên đơn, không có yêu cầu gì thêm.
* Tòa n cấp sơ thẩm tuyên:
[1] Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam (Công ty quản lý tài sản).
[2] Buộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
(Lương thực Hữu Đ) trả Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam
(Công ty quản lý tài sản) tổng số tiền T4 đến ngày 17/5/2024 là 22.761.737.912 đng
(trong đó: tiền vốn 12.539.469.544 đng, tiền lãi trong hạn 338.338.869 đng, tiền
lãi quá hạn 9.883.929.499 đng).
2.1. Trong thời gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại - Lương thực Hữu Đ còn phải tiếp tục trả cho Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên A Việt Nam số tiền lãi chậm trả theo mức lãi suất thỏa
thuận tại hợp đng tín dụng số 0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và
hợp đng tín dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017 và các khế
ước nhận nợ đi kèm phát sinh từ ngày 18/5/2024 cho đến khi thanh toán xong
các khoản nợ.
2.2. Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án có hiệu
lực pháp luật mà Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam có
quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp theo
quy định của pháp luật đ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ theo các Hợp đng thế chấp số
1132720.B.15.HĐTC.CT ngày 07/9/2015; Hợp đng thế chấp số
1132720.A.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hợp đng thế chấp số
1132720.B.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hợp đng thế chấp số
1132720.A.17.HĐTC.CT ngày 12/4/2017; Hợp đng thế chấp số
1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017.
2.3. Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm được dùng
đ thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại -
Lương thực Hữu Đ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt
Nam. Nếu số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán
hết khoản nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ vẫn phải có nghĩa vụ tiếp tục trả hết nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên về quyền yêu cầu thi hành án, án phí
chi phí tố tụng khác và tuyên về quyền kháng cáo của các bên đương sự.
9
Sau khi xét xử sơ thẩm: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gm: anh Phạm
Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương Thị Ngọc L, không đng ý với quyết định của
bản án sơ thẩm nên kháng cáo bản án sơ thẩm, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem
xét giải quyết: chấp nhận yêu cầu kháng cáo của người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan.
* Ti phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, đng ý với quyết định
của bản án sơ thẩm;
- Bị đơn không có ý kiến;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan giữ nguyên nội dung kháng cáo;
- Đại diện Viện Kim sát nhân dân Tỉnh phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng đã thực hiện
đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự trong quá trình giải quyết vụ án và tại
phiên tòa phúc thẩm.
Về nội dung: Đề nghị Hội đng xét xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo
của những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; giữ nguyên quyết định bản án
sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được kim tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N:
[1] Về tố tụng:
Căn cứ vào yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với bị đơn và những
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về việc yêu cầu trả nợ vay mà nguyên đơn
đã mua lại từ Ngân hàng TMCP Bảo V nên việc Tòa án cấp sơ thẩm xác định
quan hệ tranh chấp của vụ án là “Tranh chấp dân sự- Về hợp đng mua bán nợ
liên quan đến hợp đng tín dụng và hợp đng thế chấp tài sản” là phù hợp với
quy định tại điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
Sau khi xét xử sơ thẩm, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gm: anh Phạm
Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương Thị Ngọc L không đng ý với quyết định
của bản án sơ thẩm nên có kháng cáo, Tòa án tỉnh thụ lý giải quyết theo trình tự
phúc thẩm, phù hợp với quy định tại điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
Xét yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương
Thị Ngọc L, Hội đng xét xử phúc thẩm nhận thấy:
Hợp đng mua bán nợ số 535/2021/MBN.VAMC-BAOVIETBANK ngày
28/12/2021 và Hợp đng ủy quyền số 536/2021/UQ.VAMC.BAOVIETBANK ngày
28/12/2021 giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo V (BVB) với Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam (Công ty quản lý tài sản) là hoàn toàn tự
nguyện thỏa thuận và phù hợp theo Điều 365 của Bộ luật dân sự.
Trong quá trình giải quyết vụ án, anh Ph đại diện Lương thực Hữu Đ và cá
nhân anh Ph thừa nhận chữ ký trong các hợp đng tín dụng, hợp đng thế chấp tài
10
sản là chữ ký của anh, việc thỏa thuận vay tiền, thế chấp tài sản là hoàn toàn tự
nguyện.
Trong quá trình thực hiện hợp đng, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo V
đã có nhiều biên bản làm việc và thông báo về việc khởi kiện đối với Công ty
Lương thực Hữu Đ. Nhưng, do tình hình dịch bệnh và nhiều lý do khách quan
khác dẫn đến việc Công ty Lương thực Hữu Đ hoạt động không mang lại hiệu
quả kinh tế, không có lợi nhuận dẫn đến việc Công ty Lương thực Hữu Đ không
còn khả năng thanh toán dẫn đến vi phạm hợp đng.
Trong quá trình giải quyết vụ án, đại diện ủy quyền Công ty quản lý tài sản và
anh Ph đại diện Công ty Lương Thực Hữu Đ chưa thống nhất hình thức xử lý tài sản
thế chấp là quyền sử dụng đất. Cụ th, anh Ph yêu cầu chừa lại diện tích theo đo đạc là
612,8m
2
(lối đi vào 106,2m
2
, khu mộ 506,6m
2
) thuộc một phần thửa đất số 1567, tờ
bản đ 01, đại diện ủy quyền Công ty quản lý tài sản không đng ý yêu cầu của anh
Ph.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của anh Ph, bà S, chị L tiếp tục yêu
cầu chừa lại diện tích đã đo đạc là 612,8m
2
. Vì ngun gốc đất số 1567 tờ bản đ số 1
mà anh Ph thế chấp là của ông bà đ lại, vào thời đim thế chấp bà S, chị L cùng sử
dụng tài sản này và việc anh Ph thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất thì bà S, chị L
không biết. Hội đng xét xử xét thấy, ngun gốc đất là của ông bà đ lại nhưng bà S,
chị L là những người có quyền lợi đến tài sản này (thửa đất số 1567, tờ bản đ 01) đã
thống nhất đ anh Phạm Thanh Ph đứng tên giấy chứng nhận với tư cách cá nhân, anh
Ph đã thống nhất sử dụng toàn bộ thửa đất số 1567, tờ bản đ 01 diện tích 7.875m
2
thế
chấp đ vay tiền sử dụng vào việc kinh doanh của Công ty Lương thực Hữu Đ, thời
đim này, các bên không có thỏa thuận chừa lại diện tích đất có khu nhà mộ, thời
đim thế chấp không th hiện việc khiếu nại của bà S. Do đó, việc Tòa án cấp sơ thẩm
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có căn cứ.
Từ những phân tích trên, Hội đng xét xử phúc thẩm xét thấy không có căn
cứ đ chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị
Dương Thị Ngọc L, giữ nguyên quyết định bản án sơ thẩm.
Do không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Thị
Hng S; chị Dương Thị Ngọc L nên anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương
Thị Ngọc L phải chịu tiền án phí phúc thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện Viện Kim Sát trình bày và đề nghị: Hội
đng xét xử phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh
Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương Thị Ngọc L, giữ nguyên quyết định bản án sơ thẩm.
Xét lời trình bày và đề nghị của đại diện Viện kim sát là hoàn toàn phù hợp.
Các nội dung còn lại của bản án không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu lực
k từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147,
khoản 1 điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự năm 201; Điều 117, 299, 301, 365, 398,

11
466 của Bộ luật dân sự; Căn cứ Điều 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng. Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí tòa án;
1. Không chấp nhận yêu yêu cầu kháng cáo của anh Phạm Thanh Ph; bà Lê
Thị Hng S; chị Dương Thị Ngọc L;
2. Giữ nguyên quyết định bản án dân sự sơ thẩm số 63A/2024/DS-ST ngày
17/5/2024 của Tòa án nhân dân huyện TM.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam (Công ty quản lý tài sản).
Buộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
(Lương thực Hữu Đ) trả Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam
(Công ty quản lý tài sản) tổng số tiền T4 đến ngày 17/5/2024 là 22.761.737.912 đng
(trong đó: tiền vốn 12.539.469.544 đng, tiền lãi trong hạn 338.338.869 đng, tiền
lãi quá hạn 9.883.929.499 đng).
Trong thời gian chưa thanh toán nợ, Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại - Lương thực Hữu Đ còn phải tiếp tục trả cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên A Việt Nam số tiền lãi chậm trả theo mức lãi suất thỏa thuận tại hợp
đng tín dụng số 0099/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 23/6/2016 và hợp đng tín
dụng số 0082/2017/HĐTD1/BVB26 ngày 12/4/2017 và các khế ước nhận nợ đi
kèm phát sinh từ ngày 18/5/2024 cho đến khi thanh toán xong các khoản nợ.
Trong trường hợp, k từ ngày Bản án/Quyết định của Tòa án có hiệu lực
pháp luật mà Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ
không thanh toán đầy đủ khoản nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên A Việt Nam, thì Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam có
quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp theo
quy định của pháp luật đ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ theo các Hợp đng thế chấp số
1132720.B.15.HĐTC.CT ngày 07/9/2015; Hợp đng thế chấp số
1132720.A.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hợp đng thế chấp số
1132720.B.16.HĐTC.CT ngày 23/6/2016; Hợp đng thế chấp số
1132720.A.17.HĐTC.CT ngày 12/4/2017; Hợp đng thế chấp số
1132720.B.17.HĐTC.CT ngày 07/6/2017.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm được dùng đ
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại -
Lương thực Hữu Đ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt
Nam. Nếu số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán
hết khoản nợ của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu
Đ vẫn phải có nghĩa vụ tiếp tục trả hết nợ cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên A Việt Nam.
- Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ:
12
Anh Phạm Thanh Ph phải chịu 2.300.000đng (đã nộp đủ).
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam phải chịu
4.840.000 đng (đã nộp đủ).
- Về án phí, tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Lương thực Hữu Đ phải
chịu 130.762.000 đng (Một trăm ba mươi triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn
đng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên A Việt Nam tiền tạm
ứng án phí 63.755.000đng (Sáu mươi ba triệu bảy trăm năm mươi lăm nghìn
đng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0008484 ngày
05/12/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện TM.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm:
Anh Phạm Thanh Ph; bà Lê Thị Hng S; chị Dương Thị Ngọc L phải chịu
300.000đng tiền án phí dân sự phúc thẩm, được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai số 0010718 ngày 06/6/2024 của chi Cục Thi hành án dân
sự huyện TM.
Các phần còn lại của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị có
hiệu lực pháp luật k từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật k từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Phòng GĐ-KT TAND Tỉnh;
- VKSND Tỉnh;
- TAND H. TM;
- Chi cục THADS H. TM;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS.
TM. HỘI ĐNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Võ Trinh
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm