Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” của Ngân hàng TMCP Đ đối với bị đơn là bà Thái Đỗ Q
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. N CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bn án s: 11/2025/DS-ST
Ngày: 20 - 02- 2025
V/v tranh chp “Hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN N - TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Phước Hoà
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Sơn
2. Ông Nguyn Tun Ngc
- Thư ghi biên bn phiên tòa: ông Nguyn Xuân Hoàng - Thư tòa án nhân
dân qun N.
- Đi din Vin kim sát nhân dân qun N, TP. Đà Nng tham gia phiên tòa:
Trnh Ngc Thùy Trang - Kim sát viên.
Ngày 20 tháng 02 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân qun N xét x thẩm
công khai v án th lý s 101/2024/TLST-DS ngày 27 tháng 6 năm 2024 v tranh chp
“Hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa v án ra xét x s 101/2024/QĐXX-ST ngày
23 tháng 12 năm 2024; Quyết định hoãn phiên ts 101/2025/QĐST-DS ngày 20 tháng
01 năm 2025, giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ (PVcomBank). Địa chỉ trụ
sở chính: Số 22 N, phường T, quận H, Thành phố Hà Nội (Địa ch Ngân hàng Thương
mại cổ phần - PGD N: s 155 N, phường M, qun N, TP. Đà Nẵng).
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đình L; chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị. Người đại din theo y quyn: Ông Mai Xuân T, chc vụ: Giám đốc khi qun
tái cu trúc tài sn, theo Giy u quyn s 10771/UQ-PVB ngày 10/6/2020 ca
Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Người được u quyn lại đơn khởi kin: H Vit H, chc v: Phó Giám đốc
2
khi qun tái cu trúc tài sn, theo Giy u quyn s 6681/UQ-PVB ngày
01/4/2024 của Giám đc khi qun lý và tái cu trúc tài sn.
Người đưc u quyn lại để tham gia t tng: Bà Nguyn Th Kim X - Chc v:
Giám đốc QLKH khu vc min Trung - Khi qun tái cu trúc tài sn; ông Hoàng
Thế Q - Chc vụ: Giám đc QLKH khu vc min Trung - Khi qun lý và tái cu trúc
tài sn; bà Phan Th Thanh H - Chuyên gia t tng - Khi qun lý và tái cu trúc tài sn;
Th Thúy H - chuyên gia QLKH - Khi qun tái cu trúc tài sn; ông Nguyn
Văn L - Chuyên viên t tng - Khi qun lý và tái cu trúc tài sn. Cùng địa ch: s 02
đường 30 tháng 4, phưng H, qun H, thành ph Đà Nẵng, theo Giy y quyn s
12259/UQ-VPB ngày 06/6/2024 của Giám đốc khi qun lý và tái cu trúc tài sn. Ông
Nguyễn Văn L có mặt.
- Bị đơn: Thái Đỗ Q, sinh năm: 1966. Đa ch: s 08 T, t 02, phường T, qun
H, TP. Đà Nẵng. Vắng mặt.
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khởi kiện của Nguyên đơn là Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ và ý
kiến trong quá trình hòa giải cũng như tại phiên tòa người đại diện theo ủy quyền của
Nguyên đơn trình bày như sau:
Vào ngày 14/04/2022 Ngân hàng Thương mại cổ phần Đbà Thái Đỗ Q có ký
Hợp đồng hạn mức cho vay (Hợp đồng cho vay) số 1404.03/2022/HĐTD/PVB-
PGDNHS. Theo hợp đồng trên, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ đã cấp hạn mức cho
Thái Đỗ Q vay stiền 2.000.000.000 đồng. Thời hạn hạn mức cho vay: 12 tháng.
Thời hạn khoản vay: 09 tháng kể từ ngày giải ngân; mục đích sử dụng vốn: Bổ sung vốn
lưu động. Lãi suất: + Lãi suất trong hạn: Ghi nhận tại Khế ước nhận nợ (03 tháng đầu
kể từ ngày giải ngân: 12,5%/năm. Sau thời gian ưu đãi, lãi suấn được điều chỉnh 3
tháng/lần, với LSCV=LSCS + Biên độ 3,0 %/năm).
+ Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn.
+ Lãi suất chậm trả lãi: 10%/năm.
- Kỳ hạn trả nợ gốc: Cuối kỳ.
- Kỳ hạn trả nợ lãi: Ngày 25 hàng tháng.
Để bảo đảm cho việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ tài chính của mình tại
PVcomBank, Thái Đỗ Q đã dùng các tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để thế
chấp tại PVcomBank theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022, Hợp đồng thế chấp Quyền sử
dụng đất số 1404.02/2022/HĐBD/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 Hợp đồng thế
3
chấp Quyền sdụng đất số 1404.01/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022, với
các tài sản bảo đảm cụ thể:
1. Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số 1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-
PGDNHS ngày 14/04/2022: Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 03, tờ bản đồ số
QHDC, địa chỉ: Thôn M, xã K, huyện K, tỉnhTĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất
QSH nhà TS khác gắn liền với đất số BH 309480, số vào số cấp GCN CH00207
do UBND huyện K, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 01/03/2012.
2. Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số 1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGD
ngày 14/04/2022: Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 15, tờ bản đồ số QHDC, địa
chỉ: Thôn T, xã K, thxã K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở
TS khác gắn liền với đất số DD 680507, số vào sổ cấp GCN CS00612 do Sở TN&MT
tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 11/11/2021.
3. Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số 1404.01/2022/HĐBĐ PVB-PGD
NHS ngày 14/04/2022: Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 14, tờ bản đồ số QHDC,
địa chỉ: Thôn M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà
ở và TS khác gắn liền với đất số BN 022736, số vào sổ cấp GCN CH 00050 do UBND
huyện K, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 06/05/2013.
Các hợp đồng thế chấp nêu trên đã được công chứng đăng thế chấp theo
đúng quy định của pháp luật.
Thực hiện Hợp đồng cho vay, PVcomBank giải ngân lần 1 bằng hình thức chuyển
khoản lần 01 số tiền 2.000.000.000 đồng vào tài khoản số 107000917569 của Nguyễn
Hoàng Yến N mở tại PVcomBank cho Thái Đ Q theo Khế ước nhận nợ ngày
18/04/2022. Đối với s tiền được giải ngân theo KUNN y Thái Đ Q đã thanh
toán toàn bộ và tt toán khon vay.
Tiếp đó, PVcomBank tiếp tục thực hiện việc giải ngân ln 2 bằng hình thức
chuyển khoản số tiền 2.000.000.000 đồng vào tài khoản số 669000241444 của ông
Nguyễn Văn H mở tại PVcomBank cho bà Thái Đỗ Q theo Khế ước nhận nợ ngày
31/01/2023.
Quá trình thực hiện trả nợ theo cam kết tại Hợp đồng cho vay, bà Thái Đỗ Q
thực hiện trả nợ hàng tháng cho PVcomBank nhưng kể từ kỳ trả n lãi ngày 25/05/2023
Thái Đỗ Q đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo cam kết tại Hợp đồng cho vay.
PVcomBank đã nhiều lần gửi văn bản, liên hệ trực tiếp làm việc để đề nghị bà Thái Đỗ
Q thực hiện nghĩa vụ thanh toán cũng như yêu cầu tnguyện bàn giao tài sản bảo
đảm cho PVcomBank xử nhưng bà Thái Đỗ Q không thực hiện, cố ý trốn tránh nghĩa
vụ trả nợ, không hợp tác tự nguyện bàn giao tài sản bảo đảm cho Ngân hàng để xlý,
thu hồi nợ.
4
Tính đến nay bà Thái Đỗ Q mới thanh toán cho Ngân hàng số tiền là: 57.549.330
đồng (Trong đó: Nợ gốc: 0 đồng; n lãi: 57.549.330 đồng).
Do vậy, Ngân hàng TMCP Đ khởi kiện đối với Thái Đỗ Q, yêu cầu Tòa án
nhân dân quận N giải quyết các yêu cầu cụ thể như sau:
1. Buc Thái Đỗ Q phi tr cho Ngân hàng TMCP Đ s tin gc lãi phát sinh
t Hợp đồng hn mc cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ký ngày
14/4/2022 tính đến thời điểm xét x ngày 20/02/2025 là: 2.669.621.105 đồng (trong đó:
ngốc: 2.000.000.000 đồng; nlãi trong hạn: 136.848.411 đồng; nlãi trên gốc quá
hạn: 511.808.220 đồng; nợ lãi trên lãi trong hạn chậm thanh toán: 20.964.474 đồng).
2. Buc Thái Đỗ Q phi tiếp tc tr cho Ngân hàng TMCP Đ các khon n lãi,
phí phát sinh theo mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng hn mc cho vay s
1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 k t ngày 21/02/2025 cho đến
khi tt toán khon vay.
3. Trường hợp Thái Đỗ Q không thanh toán đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân
hàng TMCP Đ quyền yêu cầu quan thi hành án thẩm quyền kê biên, xtài
sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất 1404.03/2022/HĐBĐ/TVB-
PGDNHS ngày 14/04/2022, Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 Hợp đồng thế chấp Quyền
sử dụng đất số 1404.01/2022/HĐBĐ/PVB PGDNHS ngày 14/04/2012 để thanh toán
khoản nợ của bà Thái Đỗ Q tại PVcomBank.
* Bị đơn Thái Đỗ Q đã được tòa án triệu tập hợp lệ, tiến hành các thủ tục
thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú để bà Thái Đỗ Q tham gia tố tụng bảo
vệ quyền lợi ích hợp pháp của bà, nhưng Q vẫn không mặt nên tòa án không
thu thập được lời khai của bà trong hồ sơ vụ án.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật
tố tụng trong quá trình giải quyết từ khi thụ lý vụ án đến trước thời điểm HĐXX nghị án
án như sau:
Đối với việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, thư từ khi thụ lý đến thời điểm
xét xử: Thẩm phán, Thư ký tuân thủ đầy đủ các qui định của Bộ luật tố tụng dân sự;
Đối với HĐXX: tại phiên tòa HĐXX thực hiện đúng nguyên tắc xét xử thành
phần HĐXX theo qui định của Bộ Luật tố tụng dân sự;
Về việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của nguyên đơn được quy định
tại Điều 70, 71 Bộ luật tố tụng dân sự;
5
Bị đơn trong quá trình giải quyết vụ án nhiều lần vắng mặt tại các phiên họp, phiên
toà xét xử nên chưa thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ của bị đơn theo quy định tại
Điều 70, 72 BLTTDS.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đại diện VKS đề nghị HĐXX căn cứ khoản 3 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 227, Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự; các Điều 463, 466, 317, 318, 319, 299, 303, 322 và 323 của Bộ luật
dân sự; khoản 2 Điều 100 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024; Nghị quyết
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật
về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc "Tranh chấp hợp
đồng tín dụng” của Ngân hàng TMCP Đ đối với bà Thái Đỗ Q;
Buc Thái Đ Q phi thanh toán cho Ngân hàng s tin còn n tính đến thi
đim xét x (ngày 20/02/2025) là: 2.669.621.105 đồng (trong đó: ngốc: 2.000.000.000
đồng; nlãi trong hạn: 136.848.411 đồng; nlãi trên gốc quá hạn: 511.808.220 đồng;
nợ lãi trên lãi trong hạn chậm thanh toán: 20.964.474 đồng).
Lãi sut tiếp tục được tính k t ngày 21/02/2025 cho đến khi Thái Đỗ Q thanh
toán xong n (c gc lãi) theo mc lãi suất các bên đã thỏa thun ti Hợp đồng hạn
mức cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 Khế ước
nhận nợ số LD2303186641 ngày 31/01/2023.
Sau khi bà Thái Đỗ Q thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ, Ngân hàng TMCP Đ phải
trả lại cho bà Qbản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với các thửa đất Qđã thế chấp cho Ngân hàng để
bảo đảm nợ vay.
Trường hp bà Q không tr n hoc tr n không đầy đủ cho Ngân hàng, thì Ngân
hàng quyn yêu cầu Cơ quan thi hành án có thm quyn x lý tài sn thế chp
Qđã thế chp ti Ngân hàng TMCP Đ để thu hi n vay. Các tài sn thế chp c th như
sau:
1. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 03, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số BH 309480, số vào số cấp GCN CH00207 do UBND huyện K, tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 01/03/2012, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022;
2. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 15, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
T, xã K, thị xã K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số DD 680507, số vào sổ cấp GCN CS00612 do Sở TN&MT tỉnh
Tĩnh cấp ngày 11/11/2021, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGD ngày 14/04/2022;
6
3. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 14, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số BN 022736, số vào sổ cấp GCN CH 00050 do UBND huyện K, tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 06/05/2013, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.01/2022/HĐBĐ PVB-PGD NHS ngày 14/04/2022.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Tranh chấp giữa Ngân hàng TMCP Đ đối với bà Thái
Đỗ Q Tranh chấp Hợp đồng tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân quận N, thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1
Điều 35 và điểm b khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Bà Thái Đ Q (là bđơn trong vụ án, không có yêu cầu phản tố) đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên căn cứ khoản 2
Điều 227; Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự HĐXX tiến hành xét xử vắng mặt
Thái Đỗ Q.
[2] V ni dung v án: Hợp đồng hn mc cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-
PGDNHS ngày 14/4/2022 được Ngân hàng TMCP Đ kết vi Thái Đỗ Q trên
s t nguyn, không trái pháp luật, không trái đạo đức hi, tuân thủ các quy định của
pháp luật vnội dung hình thức nên hợp đồng hiệu lực pháp luật, các bên tham
gia trong giao dịch này có mọi quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết.
Mặc trong quá trình hoà giải tại phiên tòa Thái Đỗ Q vắng mặt nhưng
căn cứ vào Hợp đồng hạn mức cho vay số 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày
14/4/2022, Khế ước nhận nợ số LD2303186641 ngày 31/01/2023 căn cứ xác định
vào ngày 14/4/2022 Ngân hàng TMCP Đ cho Thái Đỗ Quyên vay số tiền
2.000.000.000 đồng. Thời hạn hạn mức cho vay 12 tháng; thời hạn khoản vay 09 tháng
kể tngày giải ngân; mục đích bsung vốn lưu động (không Giấy phép kinh doanh).
Lãi suất trong hạn: Ghi nhận tại Khế ước nhận nợ (03 tháng đầu kể tngày giải ngân:
12,5%/năm. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất được điều chỉnh 3 tháng/lần, với LSCV=LSCS
+ biên độ 3,0 %/năm). Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn; lãi suất chậm trả lãi
10%/năm; kỳ hạn trả nợ gốc: cuối kỳ; kỳ hạn trả nợ lãi vào ngày 25 hàng tháng.
Để đảm bảo cho khoản nợ vay trên bà Thái Đỗ Q đã thế chấp các tài sản gồm:
1. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 03, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
7
gắn liền với đất số BH 309480, số vào số cấp GCN CH00207 do UBND huyện K, tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 01/03/2012, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022;
2. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 15, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
T, xã K, thị xã K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số DD 680507, số vào sổ cấp GCN CS00612 do Sở TN&MT tỉnh
Tĩnh cấp ngày 11/11/2021, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGD ngày 14/04/2022;
3. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 14, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số BN 022736, số vào sổ cấp GCN CH 00050 do UBND huyện K, tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 06/05/2013, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.01/2022/HĐBĐ PVB-PGD NHS ngày 14/04/2022.
Quá trình thực hiện Hợp đồng, bà Thái Đỗ Q đã vi phạm phân kỳ trả lãi kể từ kỳ
trả lãi ngày 25/05/2023. PVcomBank đã nhiều lần gửi văn bản, liên hệ trực tiếp làm việc
để đề nghị bà Thái Đỗ Q thực hiện nghĩa vụ thanh toán cũng như yêu cầutự nguyện
bàn giao tài sản bảo đảm cho PVcomBank xử lý nhưng bà Thái Đỗ Q không tiếp tục trả
nợ, cũng không tự nguyện bàn giao tài sản bảo đảm cho Ngân hàng để xlý, thu hồi nợ.
Tính đến thời điểm xét x (ngày 20/02/2025) Thái Đỗ Q còn n Ngân hàng tng
s tin là: 2.669.621.105 đồng (trong đó: ngốc: 2.000.000.000 đồng; nlãi trong hạn:
136.848.411 đồng; nlãi trên gốc quá hạn: 511.808.220 đồng; nlãi trên lãi trong hạn
chậm thanh toán: 20.964.474 đồng).
Xét thy vic Thái Đỗ Q không tr n đúng k hn đã vi phạm nghĩa vụ tr n
như đã ký kết trong hợp đồng. Do đó, Ngân hàng TMCP Đ yêu cu buc bà Thái Đỗ Q
phi tr cho Ngân hàng toàn b s tin gốc, lãi nói trên là căn c, php vi quy
định ti Điu 463 ca B lut dân s; khoản 2 Điều 100, Điều 103 Lut các T chc tín
dụng năm 2024 n chp nhn.
[3] Lãi sut tiếp tc được tính k t ngày 21/02/2025 cho đến khi Thái Đỗ Q
thanh toán xong n (c gc lãi) theo mc lãi suất các bên đã thỏa thun ti Hợp đồng
hn mc cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 Khế ước
nhn n s LD2303186641 ngày 31/01/2023 phù hợp với Án lệ số 08/2016/AL ngày
17 tháng 10 năm 2016.
4] Đối với các Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
1404.01/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/4/2022; Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất số 1404.02/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/4/2022; Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất số 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/4/2022 được Ngân
8
hàng TMCP Đ và Thái Đỗ Q kết trên tinh thần tnguyện, không trái pháp luật,
đã được công chứng đăng thế chấp tại Văn phòng đăng đất đai chi nhánh huyện
Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo quy định của pháp luật nên phát sinh hiệu lực. Do đó, sự
thỏa thuận thế chấp trên là hợp pháp, phù hợp với quy định tại các Điều 317, 318, 319
của Bộ luật dân sự.
vy, sau khi Thái Đỗ Q thc hiện xong nghĩa vụ tr n, Ngân hàng TMCP Đ
phi tr li cho Thái Đỗ Q bn gc Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin vi đất đối vi các thửa đất mà bà Qđã thế chp cho
Ngân hàng để bảo đảm n vay theo các hợp đồng thế chp nói trên.
Trường hợp bà Thái Đỗ Q không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ cho Ngân hàng
TMCP Đ thì Ngân hàng quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm quyền xử
các tài sản thế chấp theo quy định tại các Điều 299, 303 của Bộ luật dân sự, gồm:
1. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 03, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn M,
K, huyện K, tỉnh Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nTS khác gắn
liền với đất sBH 309480, số vào số cấp GCN CH00207 do UBND huyện K, tỉnh
Tĩnh cấp ngày 01/03/2012, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022;
2. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 15, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
T, xã K, thị xã K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số DD 680507, số vào sổ cấp GCN CS00612 do Sở TN&MT tỉnh
Tĩnh cấp ngày 11/11/2021, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGD ngày 14/04/2022;
3. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 14, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn
M, xã K, huyện K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác
gắn liền với đất số BN 022736, số vào sổ cấp GCN CH 00050 do UBND huyện K, tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 06/05/2013, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.01/2022/HĐBĐ PVB-PGD NHS ngày 14/04/2022;
Xét thấy quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận N tại phiên
tòa phù hợp với nhận định của HĐXX nên chấp nhận.
[5] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đ được chấp nhận nên
Thái Đỗ Q phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định tại Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Cụ
thể số tiền án phí dân sự sơ thẩm bà Thái Đỗ Q phải chịu là 85.392.422 đồng.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền tạm ứng án phí 39.566.000 đồng đã
nộp tại biên lai thu s0003317 ngày 20/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận N.
9
[6] Về Chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thẩm định tại chổ 3.000.000 đồng Thái
Đỗ Q phải chịu. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP Đ đã nộp tạm ứng đã chi phí xong.
Do đó, bà Thái Đỗ Q phải trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ s tin 3.000.000 đồng.
[7] Lệ pthông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: tiền đăng tin trên
Báo nhân dân 3.600.000 đồng, theo Hoá đơn giá trị gia tăng số 00002011 ngày
14/10/2024; tiền đăng tin tại Trung tâm truyền hình Việt Nam 1.650.000 đồng, theo
Hoá đơn giá trgia tăng số 00000854 ngày 11/10/2024 do Ngân hàng TMCP Đ chịu (đã
np).
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm b khoản 1 Điều 39; khoản
2 Điều 227; Điều 228; Điều 266 Bộ luật Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 463, 466, 317, 318, 319, 299, 303, 322 và 323 của B luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 100, Điều 103 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024;
Căn cứ án lệ số 08/2016/AL ngày 17 tháng 10 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đ đối với bị đơn là bà Thái Đ Q;
I. Buộc Thái Đỗ Q phi trả cho Ngân hàng TMCP Đ tng s tin còn n ca
Hợp đồng hn mc cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/4/2022
tính đến ngày 20/02/2025 2.669.621.105 đồng (trong đó: ngốc: 2.000.000.000
đồng; nlãi trong hạn: 136.848.411 đồng; nlãi trên gốc quá hạn: 511.808.220 đồng;
nợ lãi trên lãi trong hạn chậm thanh toán: 20.964.474 đồng).
Lãi sut tiếp tục được tính k t ngày 21/02/2025 cho đến khi bà Thái Đ Q thanh
toán xong n (c gc lãi) theo mc lãi suất các bên đã thỏa thun ti Hợp đồng hn
mc cho vay s 1404.03/2022/HĐTD/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022 Khế ước
nhn n s LD2303186641 ngày 31/01/2023.
Sau khi Thái Đỗ Q thc hiện xong nghĩa v tr n, Ngân hàng TMCP Đ phi
tr li cho bà Qcác bn gc Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin vi đất s BH 309480, s vào s cp GCN CH00207 do UBND
huyn K, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 01/03/2012; Giy chng nhận QSD đất QSH nhà
TS khác gn lin với đt s DD 680507, s vào s cp GCN CS00612 do S TN&MT
tỉnh Tĩnh cp ngày 11/11/2021; Giy chng nhận QSD đất QSH nhà TS khác
10
gn lin với đất s BN 022736, so s cp GCN CH 00050 do UBND huyn K, tnh
Hà Tĩnh cấp ngày 06/05/2013.
Trường hợp bà Thái Đỗ Q không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ cho Ngân hàng
TMCP Đ thì Ngân hàng quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm quyền xử
các tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, cụ thể:
1. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 03, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn M,
K, huyện K, tỉnh Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác gắn
liền với đất sBH 309480, số vào số cấp GCN CH00207 do UBND huyện K, tỉnh
Tĩnh cấp ngày 01/03/2012, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.03/2022/HĐBĐ/PVB-PGDNHS ngày 14/04/2022;
2. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 15, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn T,
xã K, thị xã K, tỉnh Hà Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà ở và TS khác gắn
liền với đất số DD 680507, số vào sổ cấp GCN CS00612 do Sở TN&MT tỉnh Hà Tĩnh
cấp ngày 11/11/2021, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.02/2022/HĐBĐ/PVB-PGD ngày 14/04/2022;
3. Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 14, tờ bản đồ số QHDC, địa chỉ: Thôn M,
K, huyện K, tỉnh Tĩnh theo Giấy chứng nhận QSD đất QSH nhà TS khác gắn
liền với đất số BN 022736, số vào sổ cấp GCN CH 00050 do UBND huyện K, tỉnh
Tĩnh cấp ngày 06/05/2013, theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất số
1404.01/2022/HĐBĐ PVB-PGD NHS ngày 14/04/2022;
II. Án phí dân sự sơ thẩm: 85.392.422 đồng bà Thái Đ Q phải chịu.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền tạm ứng án phí 39.566.000 đồng đã
nộp tại biên lai thu s0003317 ngày 20/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận N.
III. Chi phí tố tụng: Buộc Thái Đỗ Q phải trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ
3000.000 đồng chi phí xem xét thẩm định tại chổ.
IV. Lệ phí thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: tiền đăng tin trên
Báo nhân dân 3.600.000 đồng, theo H đơn giá trị gia tăng số 00002011 ngày
14/10/2024; tiền đăng tin tại Trung tâm truyền hình Việt Nam 1.650.000 đồng, theo
Hoá đơn giá trgia tăng số 00000854 ngày 11/10/2024 do Ngân hàng TMCP Đ chịu (đã
np).
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong hạn 15 ngày kể tngày tuyên án,
đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng
thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
11
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận : TM/ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Viện kiểm sát nhân dân quận N;
- Chi cục thi hành án dân sự quận N;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Võ Thị Phước Hòa
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất