Bản án số 06/2025/KDTM-ST ngày 21/02/2025 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/KDTM-ST ngày 21/02/2025 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 06/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN X
THÀNH PHỐ H
___________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________
Bản án số: 06/2025/KDTM-ST
Ngày: 21/02/2025
V/v “Tranh chấp về hợp đồng tín
dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN X, THÀNH PHỐ H
- Thnh phn Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán-Chủ toạ phiên t: Bà Nguyễn Thị Kim Thu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Đức Nhì
2. Bà Nguyễn Thị Lưu Ly
- Thư phiên toà: Bà Nguyễn Thị Ngọc Linh - Cán bộ Toà án nhân dân
QUẬN X, THÀNH PHỐ H.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
QUẬN X, THÀNH PHỐ H tham gia
phiên toà: Bà Đỗ Thị Anh Đào - Kiểm sát viên.
Trong ngày 21 tháng 02 năm 2025 tại Trụ sở Toà án nhân dân QUẬN X,
THÀNH PHỐ H xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số:
46/2024/TLST-KDTM ngày 24/10/2024 về “Tranh chấp về hợp đồng tín dụng
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 11/2025/QĐXXST- KDTM ngày 22
tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N.
Địa chỉ trụ sở: Số 2 đường L, phường T, quận B, Thành phố N.
Chi nhánh thực hiện việc khởi kiện: Ngân hàng N - Chi nhánh Bắc
THÀNH PHỐ H.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trương Thị T sinh năm 1995 (theo
giấy ủy quyền số 2900/GUQ-NHo.BTPHCM-TH ngày 26/12/2024) (có mặt).
Đa ch: S358 đưng L, Png M, QUẬN X, THÀNH PHH.
- Bị đơn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn T.
Địa chỉ trụ sở: S46 đưng T, pờng P, quận H, THÀNH PHỐ H.
Nời đại diện theo pháp luật ca bị đơn: Ông Trần Đắc P sinh năm 1988
(có mặt).
- Ngưi có quyền lợi, nga vụ liên quan:
1/ Ông Quách Mnh Q sinhm 1985 ( đơn xin vắng mặt).
2/ Võ Thị Minh T sinh năm 1986 (có đơn xin vắng mt).
Cùng địa chỉ: Căn hộ B17.02 chung A 184 đường T, Phường M,
QUẬN X, THÀNH PHỐ H.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện nộp ngày 22/8/2024 các lời khai trong qtrình
giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa thẩm, nguyên đơn Ngân hàng N do
Trương Thị T đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 22/04/2022, Công ty
TNHH T đã Hợp đng tín dng s 6421-LAV-202200103 đ vay vn ca
Ngân hàng N Chi nhánh Bc TP.H vi các ni dung sau:
- Tng hn mc tín dụng được cp: 10.000.000.000 đồng (i t
đồng), trong đó:
- Dư nợ tạm tính đến ngày: 31/7/2024 theo tng giy nhn n như sau:
Đơn vị tính: đồng
Số Hợp
đồng tín
dụng
Số giải ngân (giấy
nhận nợ)
Ngày giải
ngân
Ngày đến
hạn trên giấy
nhận nợ
6421-LAV-
202200103
6421LDS202200348
11/05/2022
11/11/2022
6421LDS202200396
27/05/2022
27/11/2022
Tổng cộng
- Lãi sut cho vay: Theo tng giy nhn n; Lãi sut qhn: Tối đa bng
150% lãi sut cho vay cùng loi trong hn ti thời đim quá hn; Mục đích vay:
B sung vn kinh doanh mua bán hàng trang trí ni tht; Thi hn vay: Theo tng
giy nhn n; Kế hoch tr gc: Gc tr theo tng giy nhn n, tối đa là 06 tháng
k t ngày nhn n; Kế hoch tr lãi: Lãi tr định k 01 tháng/1 ln vào ngày 30
hàng tháng.
+ Bin pháp bảo đảm:
Để đảm bảo cho nghĩa vụ tr n ca Công ty TNHH T theo Hợp đồng tín
dng s: 6421-LAV-202200103 ngày 22/04/2022, Ông Quách Mnh Q
Th Minh T đã đồng ý dùng tài sn thuc quyn s dng ca mình thế chp cho
Ngân hàng N Chi Nhánh Bc TP.H theo Hợp đồng thế chp sau:
- Hợp đng thế chp quyn s dụng đất ca bên th ba s: 6421-LCL-
202200072 ngày 22/04/2022 gia Ngân hàng N Chi nhánh Bc TP.H, Ông
Quách Mnh Q và Bà Th Minh T, công chng s: 06599, quyn s: 04/2022-
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/04/2022 tại Văn Phòng Công chứng s 7.
- Tài sản được đăng ký thế chp ti Chi nhánh VPĐK đất đai huyện C,
THÀNH PH H ngày 25/4/2022.
- Mô t tài sn:
* Quyn s dụng đất:
+ S tha: 675; T bản đồ s:15; Địa ch: Xã P, huyn C, THÀNH PH H;
Din tích: 256,5m
2
; Hình thc s dng: S dng riêng; Mục đích s dụng: Đất
ti nông thôn 213m
2
, đất trồng cây lâu năm 43,5 m
2
;
Thi hn s dụng: Đất tại nông thôn: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm 2048;
Ngun gc s dng: Nhn chuyển nhượng đất được Nhà nước giao đt thu tin
3
s dụng đất: 213 m2; Nhn chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như giao
đất không thu tin s dụng đất: 43,5 m2.
Tng giá tr tài sản: 2.885.940.000 đng (bng ch: Hai t m trăm tám
mươi lăm triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng).
Phm vi bảo đm: Cho dư n gc ca Công ty TNHH T là: 2.450.000.000
đồng: (Hai t bốn trăm năm mươi triệu đồng) lãi trong hn, pht quá hn, các
khon phí, chi phí phát sinh khác liên quan.
Trong quá trình thc hin hợp đồng b đơn đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán,
đến nay hp đồng tín dụng đã đến hn tất toán nhưng b đơn vẫn không thanh
toán.
Nay nguyên đơn yêu cầu:
- Công ty TNHH T phi thc hiện nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng N toàn b
s tin tm tính (do n lãi tiếp tục phát sinh) đến hết ngày 21/02/2025 là:
3.034.129.828 đồng (Ba t không trăm ba mươi bn triu một trăm hai mươi chín
ngàn tám trăm hai mươi tám đng, trong đó n gc: 2.450.000.000 đồng, n lãi
trong hn: 430.092.466 đồng, n lãi quá hn: 139.173.288 đồng, n lãi chm tr:
14.864.075 đồng); Thi hn tr ngay sau 30 ngày k t ngày bn án hiu lc
pháp lut.
- Tuyên buc Công ty TNHH T phi tiếp tc tr lãi phát sinh k t ngày
22/02/2025 theo mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng tín dng s: 6421-LAV-
202200103 ngày 22/04/2022 cho đến ngày thc tế Công ty TNHH T tr hết n
gc cho Ngân hàng N.
- Tuyên nếu Công ty TNHH T không thc hin hoc thc hiện không đúng
nghĩa vụ tr n ngay sau khi bn án/quyết định ca Tòa án hiu lc pháp lut
thì Ngân hàng N quyn yêu cầu quan thi hành án dân s x tài sn bo
đảm để thu hi n theo quy định ca pháp lut, tài sn bảo đảm x c th như
sau: Quyn s dụng đất, thửa đất s: 675; T bản đồ s: 15 tại địa ch: P,
huyn C, THÀNH PH H thuc quyn s dng ca Ông Quách Mnh Q theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
với đất s CM 641695 do UBND huyn C Chi cp ngày 02/04/2019, s vào s:
CH03052, cp nht thay đổi ngày 19/03/2021
- Tuyên nếu s tiền thu được t vic x tài sn bảo đảm không đủ tr n
cho Ngân hàng N thì Công ty TNHH T phải có nghĩa vụ tiếp tc tr hết s n còn
li cho Ngân hàng.
B đơn ông Trần Đắc P người đại diện theo pháp luật trình bày ti bn
khai: xác nhn ngày 22/04/2022 Công ty TNHH T đã Hợp đồng tín dng s
6421-LAV-202200103 đ vay vn ca Ngân hàng N Chi nnh Bc TP.H, tính
đến ngày 21/02/2025 Công ty đã n Ngân hàng s n gốc 2.450.000.000 đồng,
n lãi trong hn: 430.092.466 đồng, n lãi quá hn:
139.173.288 đồng, n lãi chm tr: 14.864.075 đồng, do kinh tế khó khăn nên đến
hn thanh toán Công ty vẫn chưa thanh toán đưc các khon n gốc và lãi. Đề ngh
Ngân hàng cho thi hn 30 ngày k t ngày bn án hiu lc pháp lut để Công
ty kh năng thanh toán s n trên. Trường hp Công ty không tr đưc n đề
4
ngh ngân hàng x tài sn thế chp bảo đảm cho khoản vay theo quy đnh ca
pháp lut.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quách Mnh Q bà Th
Minh T trình bày ti bn khai: xác nhn thế chp tài sn là thửa đất s 675, t
bản đồ s 15, ta lc ti P, huyn C, THÀNH PH H để đảm bo cho khon
vay ca Công ty TNHH T ti Ngân hàng N. Nay Công ty TNHH T vi phạm nghĩa
v tr n, đ ngh Ngân hàng cho chúng tôi thi hn t 3-6 tháng để có phương sắp
xếp tài chính tr n cho Ngân hàng. Trường hp Công ty không tr đưc n chúng
tôi đồng ý phát mãi tài sn thế chấp đ bo đảm cho khoản vay theo quy định ca
pháp lut.
Tại phiên tòa người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng N
Trương Thị T ý kiến đề nghị bị đơn trả số tiền còn nợ tạm nh đến ngày
21/02/2025 là: 3.034.129.828 đồng (Ba t không trăm ba mươi bn triu một trăm
hai mươi chín ngàn m trăm hai mươi tám đng, trong đó n gc: 2.450.000.000
đồng, n lãi trong hn: 430.092.466 đồng, n lãi quá hn: 139.173.288 đồng, n lãi
chm tr: 14.864.075 đng); Thi hn tr ngay sau 30 ngày k t ngày bn án
hiu lc pháp lut.
Bị đơn Công ty TNHH T có ông Trn Đắc P người đại diện theo pp luật
đồng ý với ý kiến ca nguyên đơn;
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quách Mnh Q Th
Minh T có đơn xin vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân QUẬN X phát biểu ý kiến: Việc tuân theo
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán và của Hội đồng
xét xử kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử vào nghị án
đã đảm bảo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Việc chấp hành pháp luật của
người tham gia tố tụng đúng quy định của pháp luật. Qua kiểm sát hồ vụ án
diễn biến tại phiên tòa, xét thấy tại phiên tòa, đại diện ủy quyền của nguyên đơn
bị đơn thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, người quyền lợi nghĩa
vụ liên quan bản khai trường hợp Công ty TNHH T không trả được nợ ông
Quân, Thư đồng ý phát mãi tài sản thế chấp để bảo đảm cho khoản vay theo
quy định của pháp luật. Như vậy sự thỏa thuận của các đương sự tnguyện
không trái pháp luật. Căn cứ Điều 26, Điều 35, Điều 40, 147, 212 Bộ luật tố tụng
dân sự 2015; các Điều 463, Điều 466, Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 91
Luật tổ chức tín dụng năm 2010, Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH14 Nghị Quyết quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Đại diện Viện kiểm sát nhân
dân QUẬN X đề nghị Hội đồng xét xử Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của các
đương sự:
- Công ty TNHH T đng ý tr n cho ngân hàng Ngân hàng N theo Hp
đồng tín dng s 6421- LAV-202200103 ngày 22/04/2022. Thanh toán trong
thi hn mt tháng sau khi bn án hiu lc pháp lut. Khi Công ty TNHH T
thực hiện hết nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng hoàn trả bản chính giấy tờ nhà, đất
đã nhận thế chấp cho bên thế chấp theo hợp đồng thế chấp các bên đã ký.
5
- Trường hp Công ty TNHH T không thc hin hoc thc hin không
đúng nghĩa v tr n thì ngân hàng Ngân hàng N quyn yêu cu quan thi
hành án dân s x tài sn bảo đảm ca Công ty TNHH T theo Hợp đồng thế
chp quyn s dụng đt ca bên th ba s: 6421-LCL- 202200072 ngày
22/04/2022 để thu hi n theo quy định ca pháp lut. Nếu s tin phát mãi tài
sản trên không đủ tr n gc và n lãi tin vay ti Hợp đồng tín dng s 6421-
LAV-202200103 ngày 22/04/2022 thì Công ty TNHH T vn phải nghĩa vụ
tiếp tc tr n cho Ngân hàng N cho đến khi tr hết n cho Ngân hàng. Nếu s
tin phát mãi tài sn, sau khi thanh toán hết các khon n ti ti Hợp đồng tín
dng s 6421- LAV-202200103 còn thì Ngân hàng Ngân hàng N hoàn tr s
tiền dư cho ông Quách Mnh Q, bà Võ Th Minh T.
- V án phí thm, v chi phí thẩm định: B đơn chịu theo quy định ca
pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Ngân hàng
N khởi kiện yêu cầu Công ty TNHH T phải trả số tiền vay còn thiếu theo Hợp
đồng tín dụng số 6421- LAV-202200103 ngày 22/04/2022. Quan hệ pháp luật
giữa nguyên đơn bị đơn được xác định tranh chấp về hợp đồng tín dụng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 1 Điều 30.
Theo thỏa thuận của các bên, ngày 05/8/2024 Ngân ng N đơn lựa
chọn Tòa án gii quyết tranh chấp theo Tòa án nơi thực hiện hợp đồng. Hợp đồng
được thực hiện tại Ngân hàng N Chi nhánh Bắc TP.H địa chỉ tại Số 358
đường L, Phường M, QUẬN X, THÀNH PHỐ H. Do vậy, Tòa án nhân dân
QUẬN X thụ lý, giải quyết đúng với quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35,
điểm g khoản 1 Điều 40 của Bộ luật tố tụng n s2015.
[2] Về thời hiệu khởi kiện: Hợp đồng tín dụng số 6421-LAV-202200103
ngày 22/4/2022 Ngân hàng N Công ty TNHH T thỏa thuận thời hạn cho
vay cụ thể mỗi lần giải ngân được ghi trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa 06
tháng. Từ ngày 12/11/2022 bị đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán, ngày 22/8/2024
nguyên đơn khởi kiện đến Tòa án. Căn cứ vào Điều 319 Luật Thương mại, vụ án
trên còn trong thời hạn giải quyết.
[3] Tại phiên tòa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quách Mnh
Q Th Minh T đơn xin vắng mặt tham gia tố tụng nên được Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về yêu cầu của nguyên đơn:
Ngân hàng N yêu cầu Công ty TNHH T thanh toán toàn bộ số tiền gốc và lãi
còn n (trong hạn, quá hạn, chậm trả) theo hợp đồng cấp tín dụng 6421-LAV-
202200103 ngày 22/4/2022, tạm tính đến ngày 21/02/2025 3.034.129.828 đồng
(Ba t không trăm ba ơi bn triu một trăm hai mươi chín ngàn tám trăm hai
mươi tám đồng, trong đó n gc: 2.450.000.000 đồng, n lãi trong hn:
430.092.466 đồng, n lãi quá hn: 139.173.288 đồng, n lãi chm tr: 14.864.075
đồng); Thi hn tr ngay sau 30 ngày k t ngày bn án có hiu lc pháp lut và lãi
phát sinh tiếp theo kể từ ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thanh toán hết số nợ trên.
6
Người đại diện theo pháp luật của bị đơn Công ty TNHH T đồng ý toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Về lãi suất cho vay: Theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 quy định: “Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về
lãi suất…theo quy định của pháp luật”. Theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng
tín dụng số 6421-LAV-202200103 ngày 22/4/2022 thì phương thức áp dụng lãi
suất cho vay điều chỉnh định kỳ 3 tháng/lần, mức lãi suất tại thời điểm ký hợp
đồng tín dụng 9,0%/năm, lãi suất cho vay sẽ điều chỉnh định 03 tháng/lần kể
từ ngày giải ngân, = trần lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau bằng
đồng Việt Nam theo quy định của Tổng giám đốc Ngân hàng N tính dự trữ bắt
buộc, dtrữ thanh toán + biên độ 2,5% nhưng không được thấp hơn lãi suất tại
thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Do nguyên đơn bị đơn thống nhất được với nhau về số nợ thời hạn
thanh toán nên hội đồng xét xử ghi nhận sự thỏa thuận của các bên.
[5]- Nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải tiếp tục chịu khoản tiền i quá hạn
của số tiền ngốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong
hợp đồng kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xsơ thẩm cho đến khi thanh toán
xong khoản nợ gốc này. Yêu cầu tính lãi chậm thanh toán phát sinh sau khi xét xử
của nguyên đơn là phù hợp với quy định pháp luật tại điểm a khoản 1 Điều 13
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng dẫn áp dụng một số quy
định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm quy định “Đối với trường hợp
chậm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng các bên thỏa thuận về việc trả lãi
thì quyết định kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của
pháp luật; nếu không có thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015”, do đó Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu này của nguyên đơn.
[6] Xét hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 6421-LCL-202200072
ngày 22/04/2022 của ông Quách Mnh Q và Th Minh T tại Điều 2 Hợp
đồng thế chấp quy định: “ Bên B (Bên thế chấp) tự nguyện đem tài sản của mình
Quyn s dụng đất, thửa đất s: 675; T bản đồ s: 15 tại địa ch: P, huyn C,
THÀNH PH H thế chấp cho bên A (bên nhận thế chấp) để đảm bảo cho nghĩa vụ
trả nợ của bên C (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, phạt qhạn, các khoản phí
chi phí phát sinh khác liên quan nếu có), trong đó nợ gốc tối đa là 2.450.000.000
đồng. Như vậy, ông Quách Mnh Q và
bà Võ Th Minh T đã dùng tài sản của mình để bảo đảm cho các khoản nợ của Công
ty TNHH T.
Hợp đồng thế chấp đã được các bên thc hiện đúng đầy đ trình t th
tc v vic thế chp, tài sn thế chp thuc quyn s dng hp pháp ca bên bo
lãnh thế chp.
Như vậy, hết thời hạn thanh toán nêu trên nếu ng ty TNHH T không thực
hiện việc thanh toán hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khoản nợ
trên cho Ngân hàng thì Ngân hàng N có quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự
7
thẩm quyền phát mãi các tài sản đã thế chấp Quyn s dụng đất, thửa đt s:
675; T bản đồ s: 15 tại địa ch: P, huyn C, THÀNH PH H theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CM
641695 do UBND huyn C cp ngày 02/04/2019, s vào s: CH03052, cp nht
thay đi ngày 19/03/2021 do ông Quách Mnh Q đứng tên sở hữu, theo hợp đồng
thế chấp quyền sdụng đất số 6421-LCL-202200072 ngày 22/04/2022 để thu hồi
nợ. Bảo đảm cho khoản nợ 2.450.000.000 đồng tiền gốc và lãi phát sinh tại thi điểm
xử lý tài sản.
Nếu tài sản thế chấp sau khi phát mãi cấn trừ các nghĩa vụ trả nợ cho Ngân
hàng N và chi phí phát sinh, phần còn lại thì sẽ được trả lại cho ông Quách Mnh Q
Th Minh T. Trường hợp sau khi phát mãi tài sản thế chấp số tiền thu
không đủ để trả nợ cho Ngân hàng thì Công ty TNHH T phải tiếp tục nghĩa vụ
thanh toán đối với số nợ còn thiếu cho Ngân hàng N.
[7] Về chi phí tố tụng: Ngân hàng N đã tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định
tại chỗ tài sản thế chấp với số tiền 5.000.000đ (năm triệu đồng). Việc xem xét,
thẩm định tại chỗ cần thiết cho việc giải quyết vụ án Ngân hàng không tự
nguyện chịu thay cho bị đơn khoản tiền này. Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 157, Điều
158 Bộ luật Tố tụng dân sự, bđơn Công ty TNHH T nghĩa vụ hoàn trả cho
nguyên đơn số tiền tạm ứng này.
[8] Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: 92.682.597 đồng Công ty
TNHH T phải chịu; Ngân hàng N không phải chịu án phí được nhận lại toàn bộ
số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 45.038.379 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 40,
Điều 227, Điều 212, Điều 266, khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015; các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 319 Luật Thương
mại năm 2005; Khoản 2 Điều 91 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010; Luật thi
hành án dân sự năm 2014; Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng
dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; Nghị
quyết 326/2016/ UBTVQH14 Nghị Quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự:
Công ty TNHH T trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn Việt Nam tạm tính đến ngày 21/02/2025 với số tiền
3.034.129.828 đồng (Ba t không trăm ba mươi bốn triu một trăm hai mươi chín
ngàn tám trăm hai mươi tám đng) trong đó n gc: 2.450.000.000 đng, n lãi
trong hn: 430.092.466 đng, n lãi quá hn: 139.173.288 đng, n lãi chm tr:
14.864.075 đng, theo hợp đồng tín dụng số 6421-LAV-202200103 ngày
22/4/2022 giữa bên cho vay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Bắc THÀNH PHỐ H và bên vay là Công ty TNHH T
- Thời hạn thanh toán: tr ngay sau 30 ngày k t ngày bn án hiu lc
pháp lut
8
2/ K t ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án
xong, Công ty TNHH T còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ
gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho
đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng,
các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của
Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay”.
3/ Ngay sau khi Công ty T hoàn thành nghĩa vtrả nợ cho Ngân hàng N
thì Ngân hàng N có trách nhiệm trả lại cho ông Quách Mnh Q và Võ Th Minh
T bản chính: Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s CM 641695 do UBND huyn C Chi cp ngày
02/04/2019, s vào s: CH03052, cp nhật thay đổi ngày 19/03/2021 do ông
Quách Mnh Q đứng tên sở hữu.
4/ Trong trường hợp đến hạn thanh toán quy định tại Điều 1, Điều 2 của
Quyết định này mà Công ty TNHH T không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán thì tài sản thế chấp Quyn s dụng đt, thửa đất s: 675; T
bản đồ s: 15 tại địa ch: P, huyn C, THÀNH PH H theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CM
641695 do UBND huyn C Chi cp ngày 02/04/2019, s vào s: CH03052, cp
nhật thay đổi ngày 19/03/2021 do ông Quách Mnh Q đứng tên sở hữu, theo hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 6421-LCL-202200072 ngày 22/04/2022 phát
mãi theo quy định của pháp luật đthu hồi nợ thanh toán cho Ngân hàng nông
nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam. Bảo đảm cho khoản nợ 2.450.000.000
đồng tiền gốc và lãi phát sinh tại thời điểm xử lý tài sản.
Nếu tài sản thế chấp sau khi phát mãi cấn trừ các nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng N chi phí phát sinh, phần còn lại thì sẽ được trả lại cho ông Quách
Mnh Q và bà Võ Th Minh T.
5/ Trường hợp sau khi phát mãi tài sản thế chấp số tiền thu không đủ để trả
nợ cho Ngân hàng thì Công ty TNHH T phải tiếp tục nghĩa vụ thanh toán đối với
số nợ còn thiếu cho Ngân hàng N.
Các đương sự thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
6/ Về chi phí tố tụng: ng ty TNHH T phải hoàn trả cho Ngân hàng N số
tiền chi pxemt thẩm định tại chỗ 5.000.000đ (năm triệu đồng).
7/ Án phí kinh doanh thương mại thẩm 92.682.597 (chín mươi hai
triệu sáu trăm tám mươi hai ngàn năm trăm chín ơi bảy) đồng Công ty TNHH T
phải chịu.
Ngân hàng N được hoàn lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 45.038.379 (
bốn ơi lăm triệu không trăm ba mươi tám ngàn ba trăm bảy mươi chín) đồng
theo biên lai tạm ứng án phí số 0010358 ngày 23/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự QUẬN X.
9
8/ Quyền kháng cáo: Các đương sự mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án
- Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được
niêm yết theo quy định của pháp luật.
9/ Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 Điều 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-Tòa án NDTPH; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
-VKSND QX;
-Chi cục THA DS QX;
-Các đương sự;
-Lưu HS.
Nguyễn Thị Kim Thu
Tải về
Bản án số 06/2025/KDTM-ST Bản án số 06/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/KDTM-ST Bản án số 06/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất