Bản án số 38/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 38/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Long Xuyên (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 38/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc bà Phạm Thị T có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng tổng nợ gốc và lãi tạm tính đến ngày 26/9/2024 là 2.438.750.082đ (Hai tỷ bốn trăm ba mươi tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn không trăm tám mươi hai đồng).
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N CỘNG A HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TNH PHỐ LONG XUYÊN Đc lp - Tdo - Hạnh phúc
TNH AN GIANG
Bn án s: 38/2024/KDTM-ST
Ngày 30 tháng 9 năm 2024
V/v Tranh chp hợp đồng n dng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN N TNH PHỐ LONG XUYÊN, TNH AN GIANG
Thành phn Hội đng xét xsơ thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Nguyễn Thị Hoa
Các Hội thm nhân dân: Ông Đng Hữu Tn - Ông Trn Thanh Vit
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Kiệt - T ký Tòa án nhân dân thành ph
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Đại diện Viện kiểm t nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang tham
gia phiên tòa: Ông Võ Phan Hưng - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên,
tỉnh An Giang xét xử sơ thm công khai v án th s: 24/2024/TLST-KDTM, ngày
17 tháng 5 năm 2024 v Tranh chấp hợp đng tín dng theo quyết đnh đưa v án ra
xét x số: 647/2024/QĐXXST-KDTM, ngày 28 tháng 8 năm 2024; quyết đnh hoãn
phn tòa số: 634/2024/QĐST-KDTM, ngày 13 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phn Á. Địa chỉ tr schính: Pờng
E, Qun C, Thành phHồ Chí Minh.
Người đi diện theo pháp luật: Ông T Tiến P - Tng Giám đc.
Người đi diện theo y quyn: Ông Nguyn Đình L - PGiám đc Phòng Qun
nợ. Văn bản y quyền s: 1285/UQ-QLN.22, ngày 05/7/2022 ca Tng Giám đc
Ngân hàng Thương mại c phn Á. Địa chỉ liên h: Lầu H, Tòa nhà A, 444A - D C,
Phường A, Qun C, Thành ph Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyn lại: Hunh N - Nhân viên Ngân hàng Tơng
mại c phn Á, chi nhánh A. Văn bn ủy quyền s: 318/UQ-QLN.24, ngày 14/3/2024
ca Phó Giám đc Phòng qun nợ. Địa ch liên h: phường M, thành ph Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Có mặt.
2
2. Bị đơn: Bà Phạm Thị T, sinh năm 1977. Nơi cư trú: phường M, thành ph
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Người đi diện theo y quyn của bị đơn: Ông Trn Quc H, sinh năm 1989. Nơi
cư trú: thành ph C, tỉnh Đồng Tháp. Văn bn y quyền ngày 27/5/2024. Có mặt.
3. Người quyn lợi, nghĩa v ln quan:
3.1. Ông Trn Quc T1, sinh m 1952. mặt.
3.2. Nguyn Thị Kim C, sinh năm 1953. Vng mặt.
3.3. Anh Trần Quốc H1, 45 tui. Vắng mặt.
Cùng nơi cư trú: phường F, thành ph C, tỉnh Đồng Tháp.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h sơ quá trình tố tng và tại phn a bà Huỳnh N
đi din theo y quyền nguyên đơn trình bày:
Vào ngày 12/5/2022 Ngân ng Tơng mại c phn A (sau đây gi là Ngân
hàng) và bà Phm Thị T có tha thuận ký kết các điều khon và điu kiện n dụng
chung s LOX.CN.3543.110522 và hợp đng cp tín dụng số LOX.CN.3543.110522.
Theo đó, Ngân hàng cho bà T vay theo từng khế ước nhn nợ, cụ thể:
1. Khế ước nhn nsố 387643869 ngày 07/02/2023 vay 850.000.000 đng, thời
hn vay tngày 08/02/2023 đến ngày 07/11/2023;
2. Khế ước nhn nsố 387779939 ngày 08/02/2023 vay 840.000.000 đng, thời
hn vay tngày 09/02/2023 đến ngày 08/11/2023;
3. Khế ước nhn ns 387911609 ngày 09/02/2023 vay 840.000.000 đng, thời
hn vay tngày 10/02/2023 đến ngày 09/11/2023;
4. Khế ước nhn nsố 388049839 ngày 10/02/2023 vay 470.000.000 đng, thời
hn vay tngày 11/02/2023 đến ngày 10/11/2023.
Mục đích vay sn xut kinh doanh, b sung vn lưu đng, kinh doanh và gia
công vàng, bc, n trang; lãi sut trong hạn 13%/năm, cố đnh trong thời hạn 03 tháng.
Lãi sut sau đó s được điu chỉnh 03 tháng/ln; lãi sut quá hn 150%/lãi sut cho
vay trong hạn; lãi pht chm trả lãi 10%/năm.
Vào ngày 21/6/2023 Ngân hàng và bà Phm Thị T tha thun ký kết các điều
khon và điu kiện n dng chung số LOX.CN.3498.190623 và hợp đng cp n dụng
s LOX.CN.3610.190623. Theo đó, Ngân hàng cho bà T vay theo từng khế ước nhn
nợ, cthể:
1. Khế ước nhận nợ s 401274349 ngày 21/6/2023 vay 500.000.000 đồng, thời
hn vay tngày 22/6/2023 đến ny 21/3/2024; mục đích vay sn xut kinh doanh, b
sung vn lưu đng, kinh doanh và gia công vàng, bc, n trang;i sut trong hn
3
11,50%/năm, c đnh trong thời hn 06 tháng. Lãi sut sau đó s được điều chỉnh 03
tháng/lần; lãi sut quá hn 150%/i sut trong hn; lãi pht chm tr lãi 10%/năm.
2. Khế ước nhn ns 407500679 ngày 19/8/2023 vay 2.000.000.000 đng, thời
hn vay tngày 20/8/2023 đến ny 19/5/2024; mục đích vay sn xut kinh doanh, bổ
sung vn lưu đng, kinh doanh và gia công vàng, bạc, n trang; i sut cho vay trong
hn 11%/năm, c định trong thời hn 06 tháng. Lãi sut sau đó sẽ được điu chỉnh 03
tháng/lần; lãi sut quá hn 150%/i sut trong hn; i pht chm tr lãi 10%/năm.
Đồng thời, theo giấy đ ngh cp thẻ n dng các ngày 29/9/2020, 13/4/2022 của
bà T với Ngân hàng, theo đó Ngân ng đã cp thẻ n dụng với hn mức th
50.000.000 đng và hạn mức th 100.000.000 đng cho bà T.
Ngân hàng đã gii ngân cho bà T đ s tiền ca các khon vay trên thông qua
hình thức chuyển khon vào tài khon của bà Phm ThT.
Để bo đm cho các khoản vay trên bà T ký hợp đng thế chp quyn sdụng s
LOX.BĐCN.238.240920 ngày 28/9/2020 thế chp cho Ngân hàng quyn s dng đt
thuộc thửa đt s 2006, tbn đ s 9, diện tích 648m
2
ta lc ti phường F, thành ph
C, tỉnh Đồng Tp theo giy chứng nhn quyền sdng đất quyn sở hữu nhà và tài
sn khác gn liền với đt s cp giấy chứng nhn: CH02930 ngày 13/8/2012 doy
ban nhân dân thành ph C cp mang tên Trn Quc T1. Tài sn thế chp được Văn
phòng Đ, chi nhánh thành ph C chỉnh biến đng cp nht tại trang 4 ngày
09/9/2020 của giấy chứng nhn quyền sdng đất. Tài sn thế chp thuc shữu của
bà Phm Thị T. Hợp đng thế chp được Phòng C1 chứng nhn ngày 28/9/2020 và
đăng ký giao dịch bảo đm tại chi nhánh Văn phòng Đ Cao lãnh ngày 28/9/2020.
Quá trình thực hin hợp đng tín dng, T không tr ntheo thỏa thun. Do
bà T vi phm nghĩa v thanh toán nên Ngân hàng yêu cầu bà T trách nhiệm trả
Ngân hàng s tiền tm tính đến ngày 26/9/2024 2.438.750.082 đng; trong đó, dư
n gc 1.880.101.321 đng; n i trong hạn 85.068.493 đng; i quá hn
460.600.782 đng; pht chậm tr lãi 12.979.486 đng.
Yêu cu tiếp tục tính lãi, pht chm trả lãi phát sinh t ngày 27/9/2024 với mức
lãi sut theo tha thun v các điều khon và điu kiện tín dụng chung, hợp đồng tín
dng, khế ước nhn nợ, các điu khoản và điu kiện s dng th tín dụng ca Ngân
hàng cho đến khi Phm ThT thanh toán xong khoản ncho Ngân hàng.
Trường hợp, Phm Thị T không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
v thanh toán n thì Ngân ng có quyn yêu cầu quan thi hành án có thm quyền
phát i tài sản thế chp nêu tn đ thu hồi nợ.
Quá trình t tng và ti phn tòa đi din theo y quyn của bđơn ông Trn
Quốc H tnh bày: Ông thng nht lời tnh bày ca đại diện theo ủy quyn nguyên
đơn v vic bà T có xác lp các hợp đng tín dụng, hợp đng thế chp và giấy đ ngh
4
cp th tín dng cũng như bà T có nhn đcác khon tiền Ngân hàng giải ngân và sử
dng thẻ tín dng như đi diện theo y quyn của nguyên đơn trình bày. Đồng thời bà
T có ký hợp đồng thế chấp quyn sdụng s LOX.BĐCN.238.240920 ngày 28/9/2020
thế chp cho Ngân hàng quyền s dng đt thuc quyền s hữu của bà Phm Thị T
theo nội dung Văn phòng Đ, chi nhánh thành ph C chỉnh biến đng cp nht ti
trang 4 ngày 09/9/2020 của giấy chứng nhn quyn s dng đất. Hợp đng thế chp
được Phòng ng chng chứng nhn ngày 28/9/2020 và đăng giao dch bảo đảm
tại chi nhánh Văn phòng Đăng đt đai Cao nh ngày 28/9/2020.
Ngân hàng yêu cu Phạm Th T chịu trách nhiệm trả tổng n gốc và lãi tạm
nh đến ngày 26/9/2024 2.438.750.082 đng. Trong đó, nợ gc 1.880.101.321
đng; nợ lãi trong hạn 85.068.493 đng; i quá hn 460.600.782 đồng; pht chậm tr
lãi 12.979.486 đng và yêu cu tiếp tc nh i phát sinh từ ngày 27/9/2024 theo i
sut thỏa thun v các điu khoản và điu kiện hợp đng tín dng, khế ước nhn nợ;
điều khon s dụng thẻ tín dng cho đến khi T trả xong các khon ngốc, ni
cho Ngân ng và Nn ng yêu cu xlý tài sản thế chấp nếu T không trả nợ thì
ông đng ý.
Tuy nhn, do ca thu xếp được các ngun tr n nên yêu cầu Ngân hàng to
điều kiện cho bà T được trả hết nợ gc, i chm nht đến tháng 11, 12/2024. Ông c
định tài sn thế chp cho Ngân hàng đ đm bo khon vay trên tài sn thuc quyn
shữu của T, không liên quan đến ông T1, C và ông H1.
Ti văn bn trình bày ý kiến của bà Nguyn Thị Kim C và ông Trần Quốc H1 với
ni dung: Ngày 15/8/2024 có nhn được thông báo v kết qu hòa giải. Gia đình
chúng i thng nht ý kiến với bà Phm Thị T, tháng 11 chúng tôi s gửi tiền vào
Ngân hàng đ chuc sổ v.
Ti phiên tòa ông Trn Quc T1 thng nht ý kiến của ông Trn Quc H. Không
có ý kiến trình bày b sung.
* Đại diện Vin kiểm sát Tp. Long Xuyên phát biểu ý kiến v vic tuân theo
pháp lut t tụng của Thm pn, Thư ký, Hi đng xét xvà ca đương s như sau:
Thm phán chp hành đúng quy định tại Điều 48 B lut T tng dân sự, xác
định đúng quan hệ pháp lut tranh chp, thụ lý giải quyết v án đúng thẩm quyn tại
khon 1 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39 BLTTDS. Thủ tục
tống đt thực hin đúng quy đnh tại Điều 171, 175, 177, 179 BLTTDS. Nguyên đơn,
bđơn thực hiện quyền, nghĩa v đúng quy định tại Điều 70, 71, 72 Bộ lut tố tng n
sự. Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan ca thực hiện đúng quy định tại Điều 70,
73 BLTTDS.
* Ý kiến v ni dung ván, đ nghcăn ccác Điều 463, 466, 470 Bộ lut n
s năm 2015; Điều 91, Điều 95 Lut các T chức tín dng; Điều 8 Ngh quyết s
5
01/2019/NQ-TP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân n tối
cao và án l s 11/2017 ca Hội đng Thẩm phán Tòa án nhân n ti cao thông qua
ngày 14/12/2017.
Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phn A. Buộc
Phm Th T - chủ hộ kinh doanh cơ sgia ng, xi mạ n trang P có nghĩa vtr cho
Ngân hàng số tiền gc ca thanh toán và lãi phát sinh theo hợp đng tín dng s
LOX.CN.3610.190.623 ngày 21/6/2023, các khế ước nhn nkèm theo các bên đã
ký cho đến khi thanh toán hết s n đã vay cho Ngân hàng. Trường hợp Phạm Th
T không thanh toán nhoc thanh toán không đầy đthì Ngân ng có quyền yêu cu
cơ quan Thi hành án có thm quyền phát i tài sn thế chp theo Hợp đng thế chấp
quyn sử dng đt s LOX.CN.238.240920 ngày 28/9/2020 đ thi hành án và dành
quyn ưu tin cho ông Trn Quc T1, Nguyễn Thị Kim C, anh Trn Quốc H1 là
những người đang sinh sống ti nhà trên đất khi có nhu cầu (nhn chuyn nhượng).
Căn c Điều 147 B lut T tụng n s2015; Căn ckhoản 2 Điều 26 Nghquyết
s 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun lý
và sử dng án phí, l phí ca y ban thường vQuc hội. Buc các đương schịu án phí
theo quy đnh pháp lut.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu i liệu có trong hồ sơ ván được thm tra ti phn a, căn
cvào kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đng xét xnhn đnh:
[1]. V t tụng:
[1.1]. Ngânng Thương mại c phn A khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân
thành ph Long Xuyên giải quyết tranh chp hợp đng n dng với bị đơn bà Phm
Th T. Nguyên đơn và bị đơn đu có đăng ký kinh doanh và có mục đích lợi nhun,
nên thuc tranh chấp v kinh doanh thương mại quy đnh tại khoản 1 Điều 30 B luật
tố tụng n sự.
[1.2]. Ti tiểu mục 11.1 Điều 11 ca hợp đng tín dng số:
LOX.CN.3543.110522 ngày 12/5/2022 nguyên đơn và bị đơn thỏa thun các tranh
chp giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đng tín dụng, một trong các bên có
quyn đưa v vic ra giải quyết tại quan có thm quyền. Bđơn cư ng ti pờng
M, thành ph Long Xuyên, nên Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên gii quyết là
đúng thm quyền quy đnh ti đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật t tụng dân sự.
[1.3]. Phiên a mặc dù đã được triệu tập hợp l lần thứ hai nhưng người có
quyn lợi, nghĩa v liên quan bà Nguyn Th Kim C và ông Trn Quốc H1 vng mặt,
6
đương s mặt không yêu cu hoãn phn a. t thy, Tòa án đã thu thập thực hiện
các th tc t tụng theo quy định nên vic vắng mặt ca những người liên quan không
trngi cho việc xét x. n cứ điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ lut
tố tụng n sự, Hi đng xét xxvng mặt các đương stheo thtc chung.
[2]. V ni dung:
[2.1]. V hợp đng tín dụng: Ngày 12/5/2022 Ngân ng và bà T điu khon
và điu kiện tín dng chung s LOX.CN.3543.110522 và hợp đng n dng s
LOX.CN.3543.110522. Theo đó, bà T đã nhn vay 850.000.000 đng theo khế ước
nhn nợ s 387643869, ngày 07/02/2023; nhận vay 840.000.000 đng theo khế ước
nhn nợ s 387779939, ngày 08/02/2023; nhn vay 840.000.000 đng theo khế ước
nhn nợ s 387911609, ngày 09/02/2023; nhn vay 470.000.000 đng theo khế ước
nhn nợ s 388049839, ngày 10/02/2023. Mục đích vay phc vsn xut kinh doanh;
lãi sut trong hn 13%/năm. Sau đó sẽ được điu chỉnh 03 tháng/lần; i sut q hạn
150%/lãi suất cho vay trong hn; lãi pht chm trả lãi 10%/năm.
Ngày 21/6/2023 Ngân ng và bà T điều khon, điu kiện n dng chung s
LOX.CN.3498.190623 và hợp đng tín dụng số LOX.CN.3610.190623. Theo đó, bà T
đã nhn 500.000.000 đng theo khế ước nhn nsố 401274349, ngày 21/6/2023; nhn
2.000.000.000 đng theo khế ước nhận nợ s 407500679, ngày 19/8/2023. Ngoài ra,
theo giy đề ngh cấp th tín dụng c ngày 29/9/2020, 13/4/2022 giữa bà T với Ngân
hàng, Ngân hàng đã cấp th tín dụng hn mức 50.000.000 đồng và hn mức
100.000.000 đng cho bà T.
[2.2]. V hợp đng thế chp: Để bo đm c khon vay trên T thế chấp cho
Ngân hàng quyền s dng đt theo giấy chứng nhn quyn s dng đất quyền shữu
nhà và tài sn khác gắn lin với đt số vào sổ cp giấy chứng nhn: CH02930 ngày
13/8/2012 do Ủy ban nhân n thành ph C cp mang tên Trn Quốc T1, chỉnh biến
đng chuyển nhượng cho bà Phạm Th T ngày 09/9/2020 tại hợp đng thế chp s
LOX.BĐCN.238.240920 ny 28/9/2020. Hợp đng thế chp được Phòng Công
Chng chứng nhn ngày 28/9/2020 và đăng giao dịch bảo đm ti chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đt đai Cao nh ngày 28/9/2020.
[2.3]. Quá trình thực hiện hợp đng n dng bà T không tr vn, lãi theo tha
thun tại hợp đng mặc dù Ngân ng nhiều lần yêu cầu tt toán nợ. Do bà T vi phạm
nghĩa v tr n nên Ngân ng yêu cu bà T chịu trách nhiệm trả cho Ngân ng tng
n gốc và i tạm tính đến ngày 26/9/2024 là 2.438.750.082 đồng. Yêu cu bà T tiếp
tục chu lãi phát sinh đến khi tr xong nợ, đng thời x tài sn thế chp nếu không
tr nợ cho Ngân hàng trong quá tnh thi hành án.
[2.4]. Quá trình tố tng và ti phiên a ông H đi diện theo y quyền bà T thống
nht lời tnh bày ca đại diện theo y quyn nguyên đơn v vic bà T có xác lập hợp
7
đng n dng, giấy đ ngh cấp th n dng, hợp đng thế chp i sn với Ngân hàng
và thừa nhn tm tính đến ngày 26/9/2024 bà T còn nợ Ngân hàng tng ngc và nợ
lãi là 2.438.750.082 đng, xin Ngân hàng tạo điều kiện kéo i thời gian cho bà T
được tr nợ như nêu tn.
[2.5]. Tại phn tòa các đương s vn gi ý kiến như tnh bày trên, Ngân hàng
không đng ý kéo dài thời gian trả n theo yêu cầu bà T. Các đương sxác định tài
sn thế chấp không thay đi, phát sinh so với bn bản xem xét thm đnh ti ch.
[3]. Qua lời tnh bày của đi din theo ủy quyn nguyên đơn, đi diện theo y
quyn bđơn, người quyn lợi, nghĩa v liên quan và xem xét các tài liu, chứng c
có trong hồ sơ nhn thy, các đương sthng nht với nhau v việc xác lập hợp đng
n dụng, hợp đng thế chp tài sn cũng như b đơn thừa nhn n gc và nợ lãi như
đi din theo y quyền nguyên đơn trình bày. B đơn chđ nghcho thêm thời gian tr
nợ, do hoàn cảnh hiện tại có khó khăn.
Do đó, Hội đồng xét x căn c tha thun v các điu khon và điu kiện tín
dng chung s LOX.CN.3543.110522 và hợp đồng cp n dụng s
LOX.CN.3543.110522; tha thun v các điều khon và điều kiện n dng chung số
LOX.CN.3498.190623 và hợp đng cp n dụng s LOX.CN.3610.190623; giấy đ
nghcp thẻ tín dng các ngày 29/9/2020, 13/4/2022; các khế ước nhn nợ do T
nhn nêu trên và hợp đng thế chấp s LOX.BĐCN.238.240920 ngày 28/9/2020 do
T và Ngân hàng c lp đ chp nhn toàn b yêu cu khởi kiện của Ngân hàng đi
với T.
[4]. V chi phí t tụng: Ngân ng đã tạm nộp 2.000.000 đng chi phí t tng
xem xét thm định ti ch, s tiền thực chi 800.000 đng, đã hoàn lại Ngân ng
1.200.000 đồng. Yêu cu khởi kiện của Ngân hàng được chấp nhn, nên bà T có nghĩa
v hoàn tr Ngân ng 800.000 đng.
[5]. V án phí sơ thẩm: Bà T chu án phí theo quy định.
Ngân hàng được nhn lại 38.745.000 đng tạm ng án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cvào khon 1 Điều 30; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
điểm b khoản 2 Điều 227; khon 3 Điều 228; khon 1 Điều 273; khon 1 Điều 280 Bộ
luật t tng dân s năm 2015; khon 2 Điều 91, 95 Lut Các tổ chức n dng; Điều
466; Điều 470 Bộ lut Dân s m 2015; Điều 6; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban thường vQuc hội
8
quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun và sử dng án phí và lệ phí Tòa án;
Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 9 và Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (Được
sửa đi, b sung năm 2014).
Tuyên xử:
Chấp nhn yêu cầu khởi kin ca Ngân ng Tơng mại c phn A đi với bà
Phm Th T.
Buộc bà Phm ThT có nghĩa v tr cho Ngân hàng Thương mại cổ phn A tổng
ngốc và lãi tm nh đến ngày 26/9/2024 là 2.438.750.082đ (Hai t bốn trăm baơi
tám triệu by trăm m ơi nghìn không trăm tám ơi hai đng).
Kể t ngày tiếp theo ny 26/9/2024 (ngày 27/9/2024) Phạm Th T còn phi
tiếp tc chịu khon tiền lãi của s tiền n gốc chưa thanh toán theo mức i sut
các bên thỏa thun trong hợp đng cho đến khi thanh toán xong khon nợ gc này.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có tha thun v vic điu chỉnh lãi sut
cho vay theo từng thời k của Ngân hàng cho vay thì i suất T vay phi tiếp tục
thanh toán cho Ngân ng cho vay theo quyết định ca Tòa án cũng sẽ được điu
chỉnh cho phù hợp với sự điu chnh i sut ca Ngân hàng cho vay.
Trường hợp bà Phm Thị T không thanh toán n hoc thanh toán n không đy
đ thì Ngân ng Tơng mại c phn A có quyn m đơn yêu cầu quan Thi hành
án có thẩm quyn phát i tài sn thế chấp theo hợp đng thế chp s
LOX.BĐCN.238.240920 ngày 28/9/2020 đ thu hồi nợ. Trường hợp tài sn bo đm
vn không đ đ Ngân ng Thương mại c phn A thu hồi nợ thì bà Phm Thị T vn
phi tiếp tục thực hiện nghĩa v trả nợ.
V chi phí t tng: Phạm Thị T có nghĩa v hoàn lại Ngân hàng Thương mi
c phn A s tiền 800.000đ (Tám trăm nghìn) đng.
V án phí kinh doanh thương mại sơ thm: Bà Phm Thị T chịu 80.775.000đ
(Tám mươi triệu by trăm bảy mươi lăm nghìn) đng án phí.
Ngânng Thương mại c phn A được nhn li 38.745.000đ (Ba ơi tám
triệu by trăm bốn ơi lăm nghìn) đng tạm ứng án phí đã nộp theo bn lai thu s
0002067, ngày 16/5/2024 của Chi cục Thi nh án dân sthành phLong Xuyên.
Quyền kháng cáo:
Nguyên đơn, b đơn, người có quyn lợi, nghĩa v liên quan mặt được quyn
kháng cáo trong hn 15 ngày, k từ ngày tuyên án.
Người có quyền lợi, nghĩa v liên quan vắng mặt được quyền kháng cáo trong
hn 15 ngày, kể từ ngày nhn được bn án hoặc niêm yết bn án.
9
Bản án được thi nh theo quy định ti Điều 2 Lut Thi hành án n sthì người
được thi hành án dân sự, người phi thi nh án dân s có quyền thỏa thun thi nh
án, quyn yêu cu thi nh án, tự nguyn thi nh án hoc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định ti các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi nh án n sự; thời hiệu thi nh
án được thực hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi nh án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THM
Nơi gởi: THM PHÁN - CH TA PHN TÒA
- a án ND tỉnh An Giang;
- VKS ND TPLX;
- Thi hành án DS TPLX;
- c đương sự; ( đã ký)
- Lưu h ;
- Lưu văn phòng./.
Nguyễn Th Hoa
Tải về
Bản án số 38/2024/KDTM-ST Bản án số 38/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2024/KDTM-ST Bản án số 38/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất