Bản án số 362/2025/DS-PT ngày 16/06/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 362/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 362/2025/DS-PT ngày 16/06/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 362/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 362/2025/DS-PT
Ngày: 16-6-2025
V/v tranh chấp Hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Triều
Các Thẩm phán: Bà Nguyễn Thị Diệp Thuý
Ông Nguyễn Ngọc Thái Dũng
- Tký phiên tòa: Dương Thị Vy - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Ông Dương Thanh Quang - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số: 153/2025/TLPT-DS ngày 08 tháng 4
năm 2025 về tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s 103/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024
của Toà án nhân dân huyn T, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 851/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:ơng Thị S (1950-2022).
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà Dương Thị S:
1/ Bà Mai Th Hng T, sinh năm 1989. (Có mặt)
Địa ch: S A T, phường F, thành ph M, tnh Tin Giang.
Người đại din theo y quyn ca T: Thị Hồng T1, sinh năm
1983. (Có mặt)
Địa ch: p T, xã T, huyện C, Tiền Giang.
2/ Bà Ngô Th Ngc H, sinh năm 1982.
Địa ch: S A, N, phường G, thành ph M, tnh Tin Giang.
Người đại din theo y quyn ca H: Mai Th Hng T, sinh năm
1989. (Có mặt)
Địa ch: S A T, phường F, thành ph M, tnh Tin Giang.
- B đơn: Ông ơng Văn Ú, sinh năm 1968.
Địa ch: p D, xã T, huyện T, tỉnh Tiền Giang.
Người đại din theo ủy quyền của ông Ú: Ông Trn Văn T2, sinh năm
1965. (Có mặt)
Địa ch: S A, p M, xã M, huyn C, tnh Tin Giang.
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
1/ Ông Dương Văn S1, sinh năm 1951. (xin vắng mt)
2/ Bà Nguyễn Thị M, sinh năm 1958. (xin vắng mt)
Cùng địa ch: p D, xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
3/ Bà Dương Thị Đ, sinh năm 1957. (xin vng mt)
Địa ch: S E hẻm C T, phường T, Qun G, thành ph H Chí Minh.
4/ Bà Dương Thị T3, sinh năm 1958.
Địa ch: p E, xã Đ, thành ph M, tnh Tin Giang.
5/ Ông Dương Văn L, sinh năm 1959. (xin vng mt)
Địa ch: p D, xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
6/ Ông Dương Bá T4, sinh năm 1964. (xin vắng mặt)
Địa ch: S A ô A, khu B, th trn C, huyn C, tnh Tin Giang.
7/ Ông Dương Bá Đ1, sinh năm 1966. (xin vắng mt)
Địa ch: p D, xã T, huyn T, tnh Tin Giang.
- Người kháng cáo: Người kế tha quyền và nghĩa vtố tụng của S
Mai Thị Hồng T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Mai Th Hng T người kế tha quyền nghĩa v t tng ca
Dương Thị S và là người đại din theo y quyn ca bà Ngô Th Ngc H trình bày:
Cha ca bà Dương Thị S là c Dương Văn B chết năm 1996, mẹ ca bà Dương Thị
S là c Phm Th N chết năm 2014. Cụ Dương Văn B c Phm Th N tt c
10 người con:
+ Ông Dương Văn Á ã chết trước năm 1975), có v tên Trn Th M1 hin
p B, xã T, huyn T, tnh Tin Giang và có 02 người con là ơng Thị P ã chết)
Dương Văn H1 ã chết).
+ Ông Dương Văn K ã chết trước năm 1975, không có vợ, con);
+ Bà Dương Thị S (chết tháng 10/2022);
+ Ông Dương Văn S1;
+ Bà Dương Thị T3;
+ Bà Dương Thị Đ;
+ Ông Dương Văn L;
+ Ông Dương Bá T4;
+ Ông Dương Bá Đ1;
+ Ông Dương Văn Ú.
Trong thi gian chung sng, c Dương Văn B c Phm Th N to lp
được căn nhà cp 4 ct trên phn đất vườn có din tích 2.000m
2
do c Phm Th N
đứng tên quyn s dụng đất. o ngày 08/9/2004, c Phm Th N chuyển nhượng
cho Dương Thị S phần đt din tích khong 13m x 50m vi giá 20.000.000
đồng, Dương Thị S chưa nhận đt. Phần đt chuyển nhượng thuc mt phn
thửa đất s 305 (nay là tha 334) din tích 3.458m
2
mục đích s dng V-T ti p D
T, huyn T, tnh Tin Giang theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào
s cp giy s 00432QSDĐ/386/QĐUB ngày 25/5/1998 do Ủy ban nhân dân
huyn T cp cho h c Phm Th N đại din h gia đình đứng tên ch quyn.
Vic chuyển nhượng đất có đơn nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 có c Phm
Th N ký tên và có người viết h là ông Dương Văn S1 ký tên.
Khi cụ Phạm Thị N còn sống thì giữa cụ Phạm Thị N Dương Thị S
mâu thun nên c Phm Th N không chuyển nhượng đất cho Dương thị S
để tha kế li cho ông Dương T4 ông Dương Văn Ú. Phần đất tranh chp
hin nay thuc phần đt c Phm Th N để tha kế cho ông Dương T4 nhưng
ông Dương Văn Ú qun lý sử dụng hiện giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
s vào s 00432QSDĐ/386/QĐUB do ông Dương Văn Ú gi. Sau khi c Phm
Th N chết, Dương Thị S yêu cu ông Dương Văn Ú đưa giấy chng nhn
quyn s dụng đất ca c Phm Th N để tách thửa nhưng ông Dương Văn Ú
không đng ý. Hin ti bn chính của đơn nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 đã bị
mất nên không thể nộp cho Tòa án.
Nay bà Mai Th Hng T người kế tha quyền nghĩa v t tng ca
Dương Thị S người đại din theo y quyn ca Ngô Th Ngc H yêu cầu
ông Dương Văn Ú tách tha phần đất chiều ngang phía trước 06m, chiu ngang
phía sau 06m, chiu dài 45,89m
2
(giáp thửa đt s 3342) thuc tha s 3343, t
bản đồ s 02, din tích 725,4m
2
tại ấp D, T, huyện T, tỉnh Tiền Giang cho
nguyên đơn bà Dương Thị S (Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca nguyên
đơn Dương Thị S là Mai Th Hng T và Ngô Th Ngc H). Trường hp
ông Dương Văn Ú không đồng ý sang tên phần đất trên cho nguyên đơn Dương
Th S (Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng của nguyên đơn Dương Thị S
Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H) thì ông Dương Văn Ú phi tr li
cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyền và nghĩa v t tng ca
nguyên đơn Dương Thị S là bà Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H) s tin
700.000.000 đồng.
- Ngô Th Ngc H người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca
Dương Thị S trình bày: Ngày 08/9/2004, bà H ch Dương Thị S đến nhà c
Phm Th N tha thun chuyển nhượng phần đất c Phm Th N đang sinh sống và
đứng s hu vi diện tích ngang 13m, chiu dài t l đất (hin tại đường
Huyn 50 nhựa) đến phn giáp ranh h Phan Th T5 vi s tin 20.000.000
đồng theo yêu cu ca c Phm Th N. Có ông Dương Văn S1, ông Dương Bá Đ1,
Dương Thị S Ngô Th Ngc H chng kiến vic giao dịch đất này, ông
Dương Văn Ú mt tại nhà nhưng không chng kiến. Dương Thị S đã nói
“Sau này, ông Dương Văn Ú hoặc người trong gia đình tiền nhu cầu mua
lại, bà Dương Thị S s nhưng li theo thời điểm lúc đó trên tình cảm gia đình”.
- C Phm Th N và bà Dương Thị S thng nht vi nhau, ông Dương Văn S1
với cách người làm chng viết h “Đơn nhượng đất vườn”. C Phm Th
N ông Dương Văn S1 đã xác nhận đủ s tin trên tên và đơn nhượng đt
n.
* Ông Trần Văn T2 người đại din theo y quyn ca b đơn ông Dương
Văn Ú trình bày: Ông Dương Văn Ú con ca c Phm Th N. Vào ngày
03/01/2013 anh em ông Dương Văn Ú gm có: Ông Dương T4 ông Dương
Văn Ú đưc c Phm Th N lp di chúc tng cho quyn s dụng đất được y ban
nhân dân xã T xác nhận ngày 28/01/2013. Trong tờ di chúc cụ Phạm Thị N không
đề cp nêu nội dung nào để làm th tc chuyn cho ơng Thị S đồng
thời gia đình anh ch em ông Dương Văn Ú chưa bao giờ nhìn thấy giấy viết
chuyển nhượng đất vườn với giá 20.000.000 đồng được lp ngày 08/9/2004, ni
dung t giy viết chuyển nhượng cho Dương Thị S ngang 13m dài hết đất,
cũng không biết phần đt nm v trí nào, t bản đồ s my, tha s my, ni
dung trên t giấy quá mơ hồ. Nếu c Phm Th N bán đất cho Dương Thị S
thì tại sao lúc cụ Phạm Thị N n minh mẫn, Dương Thị S không làm th tc
sang tên tách thửa theo đúng quy đnh ca pháp luật, đồng thi t năm 2004 đến
nay bà Dương Thị S mi yêu cu tách tha sang tên y ban nhân dân huyn T
cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông Dương Văn Ú, vic
mua bán cho Dương Thị S các thành viên trong h gia đình ông Dương Văn Ú
ti sao không biết, chng t vic này hoàn toàn không thật. Đồng thời cũng
không phi ch viết Phm Th N ch ký N của cụ Phạm Thị N. Do vậy,
Dương Thị S yêu cu ông Dương Văn Ú tách thửa đt mà ông Dương Văn Ú đưc
ng theo di chúc cho bà Dương Thị S không đúng sự tht. Còn vấn đề
20.000.000 đồng lúc này bà Dương Thị S ch rut ca ông Dương Văn Úbán
phn diện tích đất mà trước đây cụ Phm Th N đã cho nên đưc s tin ln,
Dương Thị S cho c Phm Th N 20.000.000 đồng đúng s tht, ch không
liên quan vấn đ gì việc chuyển nhượng quyn s dụng đất vi giá 20.000.000
đồng và ông Dương Văn Ú cũng không biết t đâu mà bà Dương Thị S có được t
giy chuyển nhượng đất để cung cp cho Tòa án.
Nay ông Dương Văn Ú không đồng ý theo yêu cầu của nguyên đơn bà Dương
Th S (Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng của nguyên đơn Dương Thị S
là bà Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H). Ông Dương Văn Ú tự nguyn hoàn
tr cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca
nguyên đơn Dương Thị S là bà Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H) s tin
Dương Thị S đã cho cụ Phạm Thị N 20.000.000 đồng 80.000.000 đồng
tiền lãi. Tổng cộng là 100.000.000 đồng.
* Người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
- Ông Dương Văn S1 trình bày: C Dương Văn Bc Phm Th N có tt c
10 người con như nguyên đơn trình bày. Đơn nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 do
ông Dương Văn S1 viết h ký tên mục người viết h nhưng không ghi
dòng: Số diện tích đất ngan 13m, chiu dài t l đất giáp vi h Phan Th T5,
ngưi nhn tin, Phm Th Nvà cụ Phm Th N không ký tên, chữ mục
người nhn tin không phải của cụ Phạm Thị N.
C Phm Th N nhn ca Dương Thị S 20.000.000 đồng nhưng không
phi tin chuyển nhượng đất Dương Thị S bán phần đt khác tin
nên cho c Phm Th N 20.000.000 đồng nên ông Dương Văn S1 mi viết h đơn
nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 đ Dương Thị S làm tin vi chng ca
Dương Thị S. Nay trong v kin này, ông Dương Văn S1 không có tranh chp gì.
- Ông Dương T4 trình bày: C Dương Văn B c Phm Th N tt c
10 người con như nguyên đơn trình bày.
Vic c Phm Th N có chuyển nhượng đất cho Dương Thị S hay nhn ca
Dương Thị S 20.000.000 đồng thì ông Dương Bá T4 không biết.
Thửa đất s 305 c Phm Th N chia cho ông Dương T4 300m
2
là phn
đất Dương Thị S đang tranh chp, phn còn lại 1.952m
2
c Phm Th N chia
cho ông Dương Văn Ú. Phần đất ông Dương T4 đưc chia ông Dương T4
có ct nhà trên đó và hiện nay đã bị hư hại không còn.
Nay trong v kin này, ông Dương Văn S1 không có tranh chấp gì.
- Ông Dương Đ1 trình bày: Ngày 08/9/2004 Dương Thị S đến nhà c
Phm Th Nguyt T6 thun mua li phần đất ca c Dương Văn B nh ông
Dương Văn S1 viết giy chuyển nhượng đưa Dương Thị S, c Phm Th N đọc
tên. Sau đó Dương Thị S đưa 20.000.000 đng cho c Phm Th N tương
ng vi 5 cây vàng thời điểm đó. Dương Thị S nói sau này c Phm Th N
tin mun chuộc hay trong nhà đa nào mun chuc Dương Thị S s cho chuc
vi giá tha thun.
Ti Bản án thẩm s 103/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024 ca Toà
án nhân dân huyn T, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Khoản 3 Điều 26; điểm a, khon
1 Điều 35; đim a, khoản 1 Điều 39; Điều 147, khoản 1 Điều 227, khon 1
khoản 3 Điều 228 và Điu 244 ca B lut T tng dân sự; các điều 705, 706, 707,
708, 709, 110, 711 ca B Lut Dân s năm 1995; Điều 3 Điều 73 và Điều 75 Lut
đất đai năm 1993; Điều 357 và 468 ca B Lut Dân s 2015; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Dương Thị S
(Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn bà Dương Thị S là bà
Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H) đối vi ông Dương Văn Ú v vic yêu
cầu ông Dương Văn Ú tách tha phần đất chiều ngang phía trước 06m, chiu
ngang phía sau 06m, chiu dài 45,89m
2
(giáp thửa đất s 3342) thuc tha s
3343, t bản đồ s 02, din tích 725,4m
2
tại ấp D, T, huyện T, tỉnh Tiền
Giang để nguyên đơn bà Dương Thị S (Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng
ca nguyên đơn Dương Thị S Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H)
làm th tục đứng tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất. Trường hp ông
Dương Văn Ú không đồng ý sang tên phần đất trên thì ông Dương Văn Ú phi
tr lại cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyền nghĩa vụ t
tng của nguyên đơn Dương Thị S bà Mai Th Hng T Ngô Th
Ngc H) s tiền 700.000.000 đồng.
2. Ghi nhn vic ông Dương Văn Ú t nguyn hoàn tr cho nguyên đơn
Dương Th S (Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn
Dương Thị S Mai Th Hng T bà Ngô Th Ngc H) s tin Dương
Th S đã cho cụ Phạm ThN 20.000.000 đồng 80.000.000 đng tin lãi.
Tng cộng 100.000.000 đồng. Thi gian thc hin ngay khi án hiu lc
pháp lut.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut k t khi người được thi nh
án đơn yêu cầu thi hành án ngưi phi thi hành án không thc hiện nghĩa
v tr tin thì ng tháng người phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điu 468 ca
B lut Dân s.
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí, quyền kháng cáo và nghĩa vụ thi hành
án của đương sự.
- Ngày 26/9/2024, người kế tha quyền và nghĩa vụ ca nguyên đơn là Mai
Thị Hồng T đơn kháng cáo bản án thẩm ca TAND huyn T, tỉnh Tiền
Giang. Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm Sa bản án thẩm theo hướng chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Dương Thị S.
Tại phiên tòa phúc thẩm;
Nguyên đơn Mai Th Hng T người kế tha quyền nghĩa vụ t
tng ca Dương Thị S người đi din theo y quyn ca bà Ngô Th
Ngc H, đại din u quyn ca bà T bà Lê Th Hng T1 vn giữ nguyên yêu cầu
yêu cầu khởi kiện và kháng cáo.
B đơn ông Trần Văn T2 người đại din theo y quyn ca b đơn ông
Dương Văn Ú không chp nhn yêu cu kháng cáo ca bà T.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật ttụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, T ký; việc chấp hành pháp luật của
người tham gia t tng dân s, k t khi th v án cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án là đúng theo pháp luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Ti phiên toà phúc thẩm nguyên đơn không có b sung chng
c gì mới nên đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 308 không chp
nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn giữ y án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c th hin ti h sơ vụ án đã đưc thm tra
ti phiên tòa; trên cơ sở xem xét toàn din các chng c; ý kiến trình bày của
các đương sự; căn cứ kết qu tranh tng và phát biu của đại din Vin kim sát
ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thời hạn kháng cáo của nguyên đơn Mai Th Hng T người kế
tha quyền nghĩa vụ t tng ca Dương Thị S kháng cáo còn trong thời
hạn luật định, đúng theo quy đnh tại các Điều 271, 272, 273 và 280 của Bộ luật
Tố tụng dân sự nên đưc xem xét gii quyết theo trình tự phúc thẩm.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Tòa án cấp sơ thẩm xác định quan h
pháp lut tranh chp Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” là đúng
quy định pháp lut.
[3] Về tố tụng: Nguyên đơn Mai Thị Hồng T người kế tha quyn
nghĩa v t tng ca bà Dương Thị S, đồng thời cũng người đại din theo u
quyn ca Ngô Thị Ngọc H, đại din u quyn ca T Th Hng
T1, b đơn ông Trần Văn T2 người đại din theo y quyn ca b đơn ông
Dương Văn Ú mặt, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Ngô Văn C,
sinh năm 1955. (chết năm 2019) người tha kế quyền và nghĩa vụ ca ông C: Bà
Nguyn Th M2, ch Ngô Th H2, anh Ngô Văn H3, ch Ngô Th H4, ch Ngô
Th H5, ch Ngô Ngc H6, bà Nguyn Th M2, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Dương Văn S1, Nguyễn Thị M, bà Dương Thị Đ, bà Dương Thị
T3, ông Dương Văn L, ông Dương T4, ông Dương Đ1 tất cả đều đơn
xin vắng mặt. Căn cứ Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự Hội đồng xét xtiến
hành xét xử vụ án.
[4] Về nội dung kháng cáo của nguyên đơn Thị Hồng T7 vẫn giữ
nguyên yêu cầu kháng cáo yêu cầu cấp phúc thẩm chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của bà, buc ông Dương Văn Ú tách thửa phần đất chiu ngang phía
trước 06m, chiu ngang phía sau 06m, chiu dài 45,89m
2
(giáp thửa đất s 3342)
thuc tha s 3343, t bản đồ s 02, din tích 725,4m
2
tại ấp D, T, huyện T,
tỉnh Tiền Giang cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyn
nghĩa vụ t tng của nguyên đơn Dương Thị S Mai Th Hng T
Ngô Th Ngc H).
[4] Xét yêu cầu kháng o của nguyên đơn Hội đồng xét x thy rng
chng c nguyên đơn đưa ra đ yêu cu khi kin giấy sang nhượng đất gia
Dương Thị S với cụ Phạm Thị N nội dung: “Tôi Phạm Thị N …nay tôi
nhưng li cho con tôi Dương Thị S, sanh năm 1950 số diện tích đt ngang
13m, chiu dài t l đất giáp vi h bà Phm Th T8 s tin là
20.000.000đồngtôi nhận số tiền trên”. Vic chuyển nhượng đất biên
nhận nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 c Phm Th N tên người
viết h ông Dương Văn S1 tên. Để chng minh vic chuyển nhượng này
phía nguyên đơn cung cấp giấy nhượng đất bn photo, giy gốc phía nguyên đơn
cho rằng đã bị thất lạc, phần đất chuyển nhượng này đang tranh chấp hin nay b
đơn ông Dương Văn Ú Dương T4 (con N được đứng tên trên s
tha kế theo di chúc).
Nguyên đơn cho rng khi c Phm Th N còn sống thì giữa cụ Phạm Thị N
Dương Thị S mâu thun nên c Phm Th N không chuyển nhượng đt cho
Dương thị S để tha kế li cho ông Dương T4 ông Dương Văn Ú.
Phần đất tranh chp hin nay thuc phần đất c Phm Th N để tha kế cho ông
Dương T4 nhưng ông Dương Văn Ú qun lý sử dụng và hiện giấy chứng nhận
quyền sử dụng đt s vào s 00432QSDĐ/386/QĐUB do ông Dương Văn Ú
giữ. Nguyên đơn khởi kin yêu cầu ông Dương Văn Ú tách tha phn đất chiu
ngang phía trước 06m, chiu ngang phía sau 06m, chiu dài 45,89m
2
(giáp thửa đất
s 3342) thuc tha s 3343, t bản đồ s 02, din tích 725,4m
2
tại ấp D, T,
huyện T, tỉnh Tiền Giang cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyn
nghĩa v t tng của nguyên đơn Dương Thị S Mai Th Hng T
Ngô Th Ngc H).
Phía ông Dương Văn Ú không đồng ý giao đất ông Ú cho rng khi m còn
sống cũng không nói về việc bán đất cho S, nếu S giy chuyn
nhưng bn gốc đưa ra ông sẽ giao đất, giy biên nhn photo ông không đng ý và
chữ ký trong biên nhận không phải của mẹ ông.
Ông chỉ thừa nhận khi mẹ còn sống bà S cho m ca ông s tin
20.000.000đồng, nay con S khi kin ông chp nhn tr li cho con S s tin
20.000.000đồng và s tin lãi từ năm 2004 cho đến nay là 80.000.000đồng.
Căn cứ vào các chng c tại phiên thẩm chng c trong h thì
Biên nhận bán đt bản photo người làm chng ông Dương Văn S1 có li khai ngày
05/3/2004 c th như sau: Đơn nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 do ông viết hộ và
tên mục người viết h nhưng không ghi dòng: S diện tích đất ngang
13m, chiu dài t l đất giáp vi h Phan Th T5, người nhn tin Phm Th N” và
cụ N không tên. Cụ N nhn ca S 20.000.000đồng nhưng không phi
tiền nhượng đất mà S bán phn đất khác tin cho c N 20.000.000đồng
nên ông mi viết h đơn nhượng đất vườn ngày 08/9/2004 đ S làm tin vi
chng bà S.
Tại bản tự khai ngày 26/7/2024 ông Dương Văn S1 khai nguyệt đã xác
nhận nhận đủ s tin. Ngày 27/8/2024 ông Dương n S1 rút li li khai ngày
26/7/2024 và ngày 05/3/2024.
Li khai ông Dương Đ1 là người chng kiến vic giao dịch đt gia S
N trình bày ông chng kiến ông Dương Văn S1 viết biên nhận đưa
N đọc ký tên vào chị tôi (bà S) đưa cho má i (bà N) s tiền 20.000.000đồng
tương ứng vi 05 cây vàng thời đó vì thời đó mua bán đất nói bằng vàng….
Xét thấy nguyên đơn không chứng cứ khác ngoài biên nhận bản photo,
bị đơn ông Ú không tha nhn. Li khai nhân chng không khách quan, khai
không bt nhất không đủ để tin cy.
Từ những phân tích trên, yêu cầu kháng cáo của bà T là không có cơ sở nên
Hội đồng xét xkhông chấp nhận. Quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm
sát là có căn cứ nên được chấp nhận.
Về án phí do không chấp nhận yêu cầu kháng cáo nguyên đơn T phải
chịu án phí dân sự phúc thẩm theo Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy đnh v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 308 Khoản 3 Điều 26; điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm
a, khoản 1 Điều 39; Điều 147, khoản 1 Điều 227, khon 1 khoản 3 Điều 228
Điu 244 ca B lut T tng dân s;
- Các điều 705, 706, 707, 708, 709, 110, 711 ca B Lut Dân s năm 1995;
- Điều 3 Điều 73 và Điều 75 Luật đất đai năm 1993;
- Điu 357 và 468 ca B Lut Dân s 2015;
- Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của Mai Th Hng T là người kế
tha quyền nghĩa vụ t tng ca Dương Thị S, đồng thời cũng người đi
din theo u quyn ca bà Ngô Thị Ngọc Huỳnh .
- Giữ y bn án dân s sơ thm s 103/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn T, tỉnh Tiền Giang.
Xử:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Dương Thị S
(Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn bà Dương Thị S là bà
Mai Th Hng T Ngô Th Ngc H) đối vi ông Dương Văn Ú v vic yêu
cầu ông Dương Văn Ú tách tha phần đất chiều ngang phía trước 06m, chiu
ngang phía sau 06m, chiu dài 45,89m
2
(giáp thửa đất s 3342) thuc tha s
3343, t bản đồ s 02, din tích 725,4m
2
tại ấp D, T, huyện T, tỉnh Tiền
Giang cho nguyên đơn Dương Thị S (Người kế tha quyền nghĩa vụ t
tng của nguyên đơn Dương Thị S bà Mai Th Hng T Ngô Th
Ngc H) làm th tục đứng tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất. Trường
hp ông Dương Văn Ú không đồng ý sang tên phần đất trên thì ông Dương Văn
Ú phi tr lại cho nguyên đơn Dương Th S (Người kế tha quyền nghĩa
v t tng của nguyên đơn bà Dương Thị S là bà Mai Th Hng T và bà Ngô Th
Ngc H) s tiền 700.000.000 đồng.
2. Ghi nhn vic ông Dương Văn Ú t nguyn hoàn tr cho nguyên đơn
Dương Thị S (Ni kế tha quyền nghĩa v t tng của nguyên đơn
Dương Thị S Mai Th Hng T bà Ngô Th Ngc H) s tin Dương
Th S đã cho cụ Phạm Thị N 20.000.000 đồng 80.000.000 đng tin lãi.
Tng cộng 100.000.000 đồng. Thi gian thc hin ngay khi án hiu lc
pháp lut.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut k t khi người được thi nh
án đơn yêu cầu thi hành án ngưi phi thi hành án không thc hiện nghĩa
v tr tin thì hàng tháng người phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điu 468 ca
B lut Dân s.
Về án phí: Dương Thị S (Ni kế tha quyền nghĩa v t tng ca
Dương Thị S Mai Thị Hồng T Ngô Thị Ngọc H) phi chu
300.000đồng án pdân s thẩm 300.000đồng án phí dân s phúc thm.
Bà T đã đóng số tin tm ng án phí thẩm và phúc thẩm là 600.000đồng theo
các biên lai thu s 20828 ngày 31/12/2020 và biên lai thu số 0003545, ngày
26/9/2024 ca Chi cc thi hành án huyn T, sau khi được cn tr xem như T
đã thực hiện xong phần án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 9 Lut thi
hành án dân s. Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui đnh tại điu 30
Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện T;
- CCTHADS huyện T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ , án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thanh Triều
Tải về
Bản án số 362/2025/DS-PT Bản án số 362/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 362/2025/DS-PT Bản án số 362/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất